Trắc nghiệm Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Biểu thức sau Đúng hay Sai?

12 + 72 : 6 = 14

Đúng
Sai
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

128 + 90 : 6 = 


332 - 52 x 3 = 

Câu 3 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:

108

270

21

171

Câu 4 :

Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:

  • A

    100

  • B

    16

  • C

    17

  • D

    94

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

670 – 170 + 23

672 – (170 + 23)

Câu 6 :

Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?

  • A

    128 cái chân

  • B

    96 cái chân

  • C

    64 cái chân

  • D

    80 cái chân

Câu 7 :

Em hái được 24 bông hoa sen. Chị hái được số bông hoa gấp 3 lần số bông hoa mà em hái. Sau đó hai chị em gói số hoa vừa hái thành 6 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu bông hoa sen.

  • A

    16 bông

  • B

    12 bông         

  • C

    20 bông

  • D

    18 bông

Câu 8 :

Người ta xếp 640 chiếc bánh nướng vào các hộp. Mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào các thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

  • A

    80 thùng

  • B

    16 thùng

  • C

    20 thùng        

  • D

    40 thùng

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mỗi hộp chè cân nặng 150 g, mỗi hộp bánh cân nặng 350 g. Vậy 3 hộp chè và 1 hộp bánh cân nặng

gam.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

354 + 355 + 356 – 156 – 155 – 154 =

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Biểu thức sau Đúng hay Sai?

12 + 72 : 6 = 14

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép cộng và phép chia ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

12 + 72 : 6 = 12 + 12

                  = 24

Chọn Sai.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

128 + 90 : 6 = 


332 - 52 x 3 = 

Đáp án

128 + 90 : 6 = 


332 - 52 x 3 = 

Phương pháp giải :

Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

128 + 90 : 6 = 128 + 15

                    = 143

Vậy số cần điền vào ô trống là 143.

332 - 52 x 3 = 332 – 156

                    = 176

Vậy số cần điền vào ô trống là 176.

Câu 3 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:

108

270

21

171

Đáp án

21

108

171

270

Phương pháp giải :

- Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.

- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Câu 4 :

Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:

  • A

    100

  • B

    16

  • C

    17

  • D

    94

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Gọi số cần tìm là $x$

- Xây dựng biểu thức và tìm giá trị của $x$

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần tìm là $x$

Ta có số nhỏ nhất có ba chữ số là 100.

$x \times 6 + 4 = 100$

$x \times 6 = 100 - 4$

$x \times 6 = 96$

$x = 96:6$

$x = 16$

 

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

670 – 170 + 23

672 – (170 + 23)

Đáp án

670 – 170 + 23

672 – (170 + 23)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của mỗi biểu thức theo quy tắc:

+ Với biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

+ Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.

- So sánh hai giá trị vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

\[\underbrace {670 - 170 + 23}_{523}\,{\mkern 1mu}  > \,{\mkern 1mu} \underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{477}\]

Vậy dấu cần điền là >.

Câu 6 :

Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?

  • A

    128 cái chân

  • B

    96 cái chân

  • C

    64 cái chân

  • D

    80 cái chân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số chân của 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu

- Tổng số chân cần tìm bằng kết quả vừa tìm được nhân với 16.

Lời giải chi tiết :

Ghép 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu thành 1 cặp, được 16 cặp như vậy.

Số chân thỏ và chim bồ câu ở một cặp là

              4 + 2 = 6 (chân)

Số chân thỏ và chim bồ câu ở 16 cặp là

             6 x 16 = 96 (chân)

                       Đáp số: 96 chân

 

Câu 7 :

Em hái được 24 bông hoa sen. Chị hái được số bông hoa gấp 3 lần số bông hoa mà em hái. Sau đó hai chị em gói số hoa vừa hái thành 6 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu bông hoa sen.

  • A

    16 bông

  • B

    12 bông         

  • C

    20 bông

  • D

    18 bông

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số bông hoa hai chị em hái được

- Tìm số bông hoa trong mỗi bó = Tổng số bông hoa : số bó hoa

Lời giải chi tiết :

Hai chị em hái được số bông hoa là

        24 + 24 x 3 = 96 (bông)

Số bông hoa trong mỗi bó là

        96 : 6 = 16 (bông)

                  Đáp số: 16 bông

Câu 8 :

Người ta xếp 640 chiếc bánh nướng vào các hộp. Mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào các thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

  • A

    80 thùng

  • B

    16 thùng

  • C

    20 thùng        

  • D

    40 thùng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số hộp bánh = Số chiếc bánh : Số bánh trong mỗi hộp

- Tìm số thùng bánh = Số hộp bánh : Số hộp trong mỗi thùng

Lời giải chi tiết :

Số hộp bánh xếp được là

   640 : 4 = 160 (hộp)

Số thùng bánh xếp được là

      160 : 8 = 20 thùng)

             Đáp số: 20 thùng bánh

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mỗi hộp chè cân nặng 150 g, mỗi hộp bánh cân nặng 350 g. Vậy 3 hộp chè và 1 hộp bánh cân nặng

gam.

Đáp án

Mỗi hộp chè cân nặng 150 g, mỗi hộp bánh cân nặng 350 g. Vậy 3 hộp chè và 1 hộp bánh cân nặng

gam.

Phương pháp giải :

- Tìm câng nặng của 3 hộp chè = Cân nặng của một hộp chè x 3

- Tìm cân nặng của 3 hộp chè và 1 hộp bánh

Lời giải chi tiết :

3 hộp chè và 1 hộp hộp bánh cân nặng số gam là

             150 x 3 + 350 = 800 (g)

                                   Đáp số: 800 gam

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

354 + 355 + 356 – 156 – 155 – 154 =

Đáp án

354 + 355 + 356 – 156 – 155 – 154 =

Phương pháp giải :

Nhóm các số và phép tính có hàng chục, hàng đơn vị giống nhau rồi thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

354 + 355 + 356 – 156 – 155 – 154

= 354 – 154 + 355 – 155 + 356 – 156

= 200           + 200           + 200

= 600

Số cần điền vào ô trống là 600.

close