Trắc nghiệm Bài 18: Góc, góc vuông, góc không vuông Toán 3 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Hình trên có phải là một góc hay không? A. Có B. Không
Câu 2 :
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là: A. Cạnh AB, BC B. Cạnh AC; CB C. Cạnh AB, AC D. Cạnh AB
Câu 3 :
Hình bên có góc không vuông.
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hình chữ nhật trên có góc vuông.
Câu 5 :
Cho hình vẽ: Góc trong hình là: A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS. B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
Câu 6 :
Cho hình vẽ: Hình nào có một góc vuông ? A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình a và hình b
Câu 7 :
Hai kim đồng hồ trên tạo thành góc gì? A. Góc vuông B. Góc không vuông C. Không có góc nào được tạo thành.
Câu 8 :
Hình trên có bao nhiêu góc vuông ? A. $4$ góc vuông B. $8$ góc vuông C. $12$ góc vuông D. $16$ góc vuông
Câu 9 :
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống: a) Hình bên có hai góc vuông b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông. c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Câu 10 :
Chỉ cần vẽ thêm $2$ đoạn thẳng để hình vuông sau có $8$ góc vuông. Đáp án nào dưới đây là cách vẽ đúng ? Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hình trên có phải là một góc hay không? A. Có B. Không Đáp án
B. Không Phương pháp giải :
Để có một góc thì hai đoạn thẳng cần phải cắt nhau (hoặc cần có điểm chung). Lời giải chi tiết :
Hai đoạn thẳng đã cho không cắt nhau. Hình trên không phải là một góc. Đáp án cần chọn là B.
Câu 2 :
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là: A. Cạnh AB, BC B. Cạnh AC; CB C. Cạnh AB, AC D. Cạnh AB Đáp án
C. Cạnh AB, AC Phương pháp giải :
Xác định các cạnh của góc tại định A trong hình vẽ. Lời giải chi tiết :
Góc đỉnh A có các cạnh là: AB, AC. Đáp án cần chọn là C.
Câu 3 :
Hình bên có góc không vuông. Đáp án
Hình bên có góc không vuông. Phương pháp giải :
Dùng ê ke kiểm tra các góc đỉnh O, N, P để xác định số góc không vuông: +) Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với một cạnh của góc đã cho +) Bước 2: Quan sát: - Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc đã cho thì góc đó là góc vuông; - Nếu cạnh của góc không trùng thì góc đó là góc không vuông. Lời giải chi tiết :
Dùng ê ke kiểm tra, tam giác đã cho có các góc không vuông là : - Góc đỉnh P, cạnh PN, PO; - Góc đỉnh O,cạnh ON, OP. Hình bên có \(2\) góc không vuông. Số cần điền vào chỗ trống là \(2\).
Câu 4 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Hình chữ nhật trên có góc vuông. Đáp án
Hình chữ nhật trên có góc vuông. Phương pháp giải :
- Hình chữ nhật có $4$ đỉnh, ta kiểm tra các góc ở $4$ đỉnh đó. - Đếm số lượng góc vuông vừa tìm được. Lời giải chi tiết :
Các góc tại đỉnh của hình chữ nhật đều là góc vuông. Hình chữ nhật trên có $4$ góc vuông. Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Câu 5 :
Cho hình vẽ: Góc trong hình là: A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS. B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ. Đáp án
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS Phương pháp giải :
- Xác định góc đã cho là góc vuông hay không vuông bằng cách dùng ê-ke để kiểm tra; - Đọc tên bắt đầu từ đỉnh của góc, rồi đến các cạnh. Lời giải chi tiết :
Góc trong hình là: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS. Đáp án cần chọn là B.
Câu 6 :
Cho hình vẽ: Hình nào có một góc vuông ? A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình a và hình b Đáp án
A. Hình a Phương pháp giải :
Dùng ê ke và kiểm tra các góc trong hình đã cho. Lời giải chi tiết :
Hình a là hình chỉ có một góc vuông. Đáp án cần chọn là A.
Câu 7 :
Hai kim đồng hồ trên tạo thành góc gì? A. Góc vuông B. Góc không vuông C. Không có góc nào được tạo thành. Đáp án
B. Góc không vuông Phương pháp giải :
- Hai kim đồng hồ đang có chung đỉnh. - Quan sát góc tạo thành là góc vuông hay góc không vuông rồi chọn đáp án đúng. Lời giải chi tiết :
Hai kim đồng hồ tạo thành góc không vuông. Đáp án cần chọn là B.
Câu 8 :
Hình trên có bao nhiêu góc vuông ? A. $4$ góc vuông B. $8$ góc vuông C. $12$ góc vuông D. $16$ góc vuông Đáp án
D. $16$ góc vuông Phương pháp giải :
- Dùng ê ke để kiểm tra các góc của hình đã cho, xác định các góc vuông. - Đếm số lượng góc vuông vừa tìm được. Lời giải chi tiết :
Ta có số góc vuông là: Hình đã cho $16$ góc vuông. Đáp án cần chọn là D.
Câu 9 :
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống: a) Hình bên có hai góc vuông b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông. c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông. Đáp án
a) Hình bên có hai góc vuông b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông. c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông. Phương pháp giải :
a) Tìm số lượng các góc vuông. b) và c) Xác định góc đã cho là góc vuông hay không ? Lời giải chi tiết :
a) Điền Đ. Vì hình bên có hai góc vuông là: Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ và góc đỉnh $O$ cạnh $OD,OC.$ b) Điền S. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ là góc vuông. c) Điền Đ. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Câu 10 :
Chỉ cần vẽ thêm $2$ đoạn thẳng để hình vuông sau có $8$ góc vuông. Đáp án nào dưới đây là cách vẽ đúng ? Đáp án
Phương pháp giải :
Quan sát các hình đã cho trong ba đáp án: - Đếm các góc vuông mà hình đã có sẵn. - Đếm các góc vuông sau khi kẻ thêm hai đoạn thẳng. Chỉ chọn đáp án kẻ thêm 2 đoạn thẳng và có tất cả \(8\) góc vuông. Lời giải chi tiết :
Quan sát các đáp án, ta thấy: - Đáp án A có $8$ góc vuông. - Đáp án B có $8$ góc vuông. - Đáp án C có $16$ góc vuông. - Đáp án D có \(12\) góc vuông. Vậy cần chọn đáp án A và B.
|