Trắc nghiệm Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2 ; 5; bảng chia 2 ; 5 Toán 3 Kết nối tri thứcLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Kéo miếng ghép ở cột A với kết quả ở cột B để tạo thành phép tính đúng. 2 x 7 5 x 6 2 x 9 5 x 8 40 18 14 30 Đáp án của giáo viên lời giải hay
2 x 7 14 5 x 6 30 2 x 9 18 5 x 8 40 Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2 , 5 rồi ghép với kết quả tương ứng. Lời giải chi tiết :
2 x 7 = 14 5 x 6 = 30 2 x 9 = 18 5 x 8 = 40
Câu hỏi 2 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
6
7
8
35 : 5 = ..... Đáp án của giáo viên lời giải hay
6
7
8
35 : 5 =
7 Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 rồi kéo đáp án thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
35 : 5 = 7
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống: 45 : 5 6 x 2 Đáp án của giáo viên lời giải hay
45 : 5 6 x 2 Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
45 : 5 < 6 x 2
Câu hỏi 4 :
Số thích hợp điền vào các ô trống lần lượt là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo chiều mũi tên rồi chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Câu hỏi 5 :
Cô Hoa trồng bắp cải thành các luống, Mỗi luống có 5 cây bắp cải. Hỏi 7 luống như vậy có bao nhiêu cây bắp cải?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Số cây bắp cải ở 7 luống = Số cây bắp cải ở mỗi luống x 7 Lời giải chi tiết :
7 luống như vậy có số cây bắp cải là 5 x 7 = 35 (cây) Đáp số: 35 cây
Câu hỏi 6 :
Bác An thu hoạch được 45 quả dưa hấu. Bác xếp đều số dưa hấu đó vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu quả dưa hấu?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Số quả dưa hấu trong mỗi thùng = Số quả dưa hấu bác An thu hoạch : Số thùng Lời giải chi tiết :
Mỗi thùng có số quả dưa hấu là 45 : 5 = 9 (quả) Đáp số: 9 quả
Câu hỏi 7 :
Mỗi chiếc xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 16 bánh xe lắp vừa đủ vào bao nhiêu chiếc xe đạp?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Để tìm số chiếc xe đạp ta lấy số bánh xe chia cho 2. Lời giải chi tiết :
16 bánh xe lắp vừa đủ vào số chiếc xe đạp là 16 : 2 = 8 (xe) Đáp số: 8 xe đạp
Câu hỏi 8 :
Số bị chia là số tròn chục liền trước của số 30. Số chia là 2. Tìm thương của hai số đó?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia. Lời giải chi tiết :
Số bị chia là số tròn chục liền trước của số 30 nên số bị chia là 20. Thương của hai số là 20 : 2 = 10.
Câu hỏi 9 :
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả phép nhân hai số có tích là 12 và hiệu là 4. Đối chiếu với đáp án chọn câu trả lời thích hợp. Lời giải chi tiết :
Số có hai chữ số, biết tích của hai chữ số là 12 và hiệu của hai chữ số là 4 (chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị). Số đó là 62.
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống. Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Mẹ lấy ra hai chục chiếc đũa rồi chia đều cho 2 mâm. Vậy mỗi mâm có đôi đũa. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Mẹ lấy ra hai chục chiếc đũa rồi chia đều cho 2 mâm. Vậy mỗi mâm có đôi đũa. Phương pháp giải :
- Tìm số đôi đũa mẹ đã lấy = Số chiếc đũa : 2 - Tìm số đôi đũa ở mỗi mâm = Số đôi đũa : 2 Lời giải chi tiết :
Số đôi đũa mẹ đã lấy ra là 20 : 2 = 10 (đôi đũa) Mỗi mâm có số đôi đũa là 10 : 2 = 5 (đôi đũa) Đáp số: 5 đôi đũa
|