Tiếng Anh 7 Unit 4 4a. Reading1. Listen to the music and look at the pictures. What images come to mind? 2. Read through the text. What different types of droids are there? Listen and read to find out. 3. Read the text again. For questions (1- 3), choose the correct answer (A, B or C). 4. Which droid seems to be the most interesting to you? 5. Choose the correct preposition. 6. Listen and repeat. 7. Match the sentences (1-6) to the jobs (A- F) in Exercise 6, then make sentences as in example. 8. Which of the jobs in Exerci Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Listen to the music and look at the pictures. What images come to mind? (Nghe nhạc và nhìn vào các bức tranh. Những hình ảnh nào hiện lên trong tâm trí bạn?) Lời giải chi tiết: When I hear this music, I think of space travel and robots. (Khi tôi nghe thấy nhạc, tôi nghĩ đến chuyến du hành vũ trụ và robot.) Bài 2 2. Read through the text. What different types of droids are there? Listen and read to find out. (Đọc qua văn bản. Có những kiểu người máy khác nhau nào? Nghe và đọc để tìm ra.) Droids at Work When we think of droids, one film comes to mind - George Lucas’ Star Wars! C-3PO is a droid. He tells others how they meet aliens from different planets. C- 3PO can speak over 7 million different languages. People sometimes get angry with him because he talks a lot. It’s not his fault, though- they programmed him that way! R2- D2 is C- 3PO's best friend. R2- D2 is a droid, too. He works on spaceships as a mechanic. He repairs things, projects 3D photographs and puts out fires. He sometimes flies with pilots on dangerous missions. He’s small, but he isn’t afraid. BB- 8 and R2- D2 are both small droids. BB- 8 is round, though. He can do the same things that R2- D2 can, but his shape means he can roll around quickly. This is very useful for BB- 8 because he often needs to get out of trouble fast! Phương pháp giải: Tạm dịch: Người máy tại nơi làm việc Khi chúng ta nghĩ đến người máy sẽ liên tưởng đến 1 bộ phim- chiến tranh giữa các vì sao của George Lucas. C- 3PO là một người máy. Anh ấy chỉ cho mọi người cách cư xử ra sao khi gặp người ngoài hành tinh đến từ các hành tinh khác. C- 3PO có thể nói hơn 7 triệu thứ tiếng khác nhau. Mọi người thi thoảng sẽ nổi giận với anh ấy vì anh ấy nói quá nhiều. Đấy không phải là lỗi của anh ấy, mặc dù- họ đã lập trình anh ấy theo cách như vậy! R2- D2 là bạn thân của C- 3PO. R2- D2 cũng là người máy, Anh ấy làm việc trên tàu vũ trụ như một thợ sửa máy. Anh ấy sửa tất cả mọi thứ, chiếu ảnh 3D và dập lửa. Anh ấy thi thoảng còn cùng bay với các phi hành gia trên những nhiệm vụ nguy hiểm. Anh ấy nhỏ nhưng anh ấy chẳng ngại điều gì. BB- 8 và R2- D2 cùng là người máy cỡ nhỏ, tuy BB- 8 thì hình tròn. Anh ấy có thể làm những việc như R2- D2, nhưng nhờ hình dạng của mình mà anh ấy lăn xung quanh rất nhanh. Nó rất có ích cho BB- 8 vì anh ấy thường cần thoát khỏi rắc rối một cách nhanh chóng! Lời giải chi tiết: In Star Wars, there are three types of droids: C- 3PO, R2- D2 and BB- 8. (Trong chiến tranh giữa các vì sao, có 3 loại người máy: C- 3PO, R2- D2 và BB- 8.) Bài 3 3. Read the text again. For questions (1- 3), choose the correct answer (A, B or C). (Đọc lại văn bản. Đối với các câu hỏi (1-3), hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).) 1. What does C- 3PO do? A. gives others advice B. teaches others languages C. programmes other droids 2. R2- D2 and BB- 8 _________ . A. often break things B. aren’t allowed in space C. programmes other droids 3. What makes BB- 8 different to R2- D2? A. his job B. his shape C. his character
Lời giải chi tiết:
1. A What does C- 3PO do? - gives others advice (C- 3PO làm gì? - đưa ra lời khuyên cho mọi người) Thông tin: “He tells others how they should behave when they meet aliens from different planets.” (Anh ấy chỉ cho mọi người cách cư xử ra sao khi gặp người ngoài hành tinh đến từ các hành tinh khác.) 2. C R2- D2 and BB- 8 make things work again. (R2- D2 và BB- 8 làm mọi thứ hoạt động trở lại.) Thông tin: R2- D2 repairs things, projects 3D photographs and puts out fires.; BB- 8 can do the same things that R2- D2 can … (R2- D2 sửa tất cả mọi thứ, chiếu ảnh 3D và dập lửa.; BB- 8 có thể làm những việc như R2- D2 …) 3. B What makes BB- 8 different to R2- D2? - his shape (Điều gì khiến cho BB- 8 khác với R2- D2? - hình dạng của anh ấy) Thông tin: “but his shape means he can roll around quickly.” (nhưng nhờ hình dạng của mình mà anh ấy lăn xung quanh rất nhanh.) Bài 4 4. Which droid seems to be the most interesting to you? (Người máy nào khiến bạn cảm thấy hứng thú nhất?) Lời giải chi tiết: C- 3PO seems to be the most interesting to me. He can speak over 7 million different languages, so he is useful for communicating with other aliens from different planets. (C- 3PO khiến tôi cảm thấy hứng thú nhất. Anh ấy có thể nói 7 triệu thứ tiếng khác nhau, vì vậy anh ấy rất hữu ích để giao tiếp với những người ngoài hành tinh từ hành tinh khác nhau.) Bài 5 5. Choose the correct preposition. (Chọn giới từ đúng.) 1. What comes in/to mind when you listen to this piece of music? 2. People often get angry of/with him because he talks a lot. 3. C- 3PO works on/at spaceships. Phương pháp giải: - come to mind: liên tưởng đến - get angry with: nổi giận với - work on: làm việc ở (trên) Lời giải chi tiết:
1. What comes to mind when you listen to this piece of music? (Bạn liên tưởng đến gì khi nghe bản nhạc này?) 2. People often get angry with him because he talks a lot. (Mọi người thường nổi giận với anh ấy vì anh ấy nói rất nhiều.) 3. C- 3PO works on spaceships. (C- 3PO làm việc trên tàu vũ trụ.) Bài 6 Vocabulary (Từ vựng) High- tech jobs (Công việc công nghệ cao) 6. Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Phương pháp giải: A. IT technician: kỹ thuật viên IT B. engineer: kỹ sư C. mechanic: thợ sửa máy D. game designer: nhà thiết kế trò chơi E. pilot: phi công F. photographer: nhiếp ảnh gia Bài 7 7. Match the sentences (1-6) to the jobs (A- F) in Exercise 6, then make sentences as in example. (Nối các câu (1-6) với các nghề nghiệp (A-F) trong bài 6, sau đó tạo thành các câu như ví dụ.) A mechanic repairs cars. (Thợ sửa máy móc sửa xe ô tô.) Lời giải chi tiết: 2. A pilot flies planes. (Phi công lái máy bay.) 3. An IT technician repairs software. (Kỹ thuật viên IT sửa phần mềm.) 4. A photographer takes photos. (Nhiếp ảnh gia chụp ảnh.) 5. An engineer designs buildings. (Kỹ sư thiết kế tòa nhà.) Bài 8 8. Which of the jobs in Exercise 6 will/won’t be in the future? What jobs do you think will be the best jobs of the future? Tell the class. (Đâu là nghề nghiệp sẽ có/ không có trong tương lai? Nghề nghiệp nào bạn nghĩ sẽ là nghề nghiệp tốt nhất trong tương lai?) Lời giải chi tiết: I think mechanics and pilots won’t be in the future because robots will do their work. The other jobs will be still in the future because robots can’t do their jobs. (Tôi nghĩ nghề sửa máy và phi công sẽ không còn trong tương lai vì rô bốt sẽ làm công việc của họ. Những nghề nghiệp khác sẽ vẫn có trong tương lai vì rô bốt không thể làm công việc của họ.) I think IT technicians will be the best job in the future because people are using more software and applications. (Tôi nghĩ kỹ thuật viên IT sẽ là công việc tốt nhất trong tương lai vì mọi người đang sử dụng ngày càng nhiều các phần mềm và thiết bị.) Bài 9 Speaking 9. Design your own droid for a science- fiction film. Decide what the droid will look like and what it can do. Give the droid a name. Present your droid to the class. (Thiết kế người máy của riêng bạn cho một bộ phim khoa học viễn tưởng. Quyết định xem người máy sẽ nhìn như thế nào và nó sẽ làm gì. Đặt tên cho người máy. Thuyết trình về người máy trước lớp.) Lời giải chi tiết: Our droid is called Ultra. It looks like a human. It has two arms and two legs, so it can walk and hold things - but it’s got a square head and square eyes. Ultra can repair spaceships and speak many alien languages. (Người máy của chúng tôi tên là Ultra. Nó nhìn giống con người. Nó có 2 tay và 2 chân, vì vậy nó có thể đi bộ và nắm mọi thứ- nhưng nó có 1 cái đầu và cặp mắt hình vuông. Ultra có thể sửa chữa tàu vũ trụ và nói nhiều thứ tiếng ngoài hành tinh.)
Bài 10 Writing (a paragraph) 10. Find another film with a robot/robots. Write a paragraph about it (about 60- 80 words.). Include the name of the film, the names(s) of the robot(s) and what it/they can do. (Tìm một bộ phim khác với rô bốt. Viết một đoạn văn về nó (khoảng 60- 80 từ). Bao gồm tên của phim, tên của rô bốt và nó/chúng có thể làm gì.) Lời giải chi tiết: WALL-E WALL-E is a robot in the film WALL-E in 2008. It is cute, but it is not very high- tech. Its main job is to clean up rubbish. It can collect rubbish and make square blocks of rubbish. In the film, WALL-E goes on an adventure in space with another robot. He ends up saving the human race! (WALL-E là một chú rô bốt trong phim WALL-E vào năm 2008. Nó rất đáng yêu, nhưng nó không được công nghệ cao lắm. Công việc chính của nó là dọn rác. Nó có thể thu nhặt rác và tạo thành những khối rác hình vuông. Trong phim, WALL-E tham gia vào cuộc phiêu lưu trong không gian với một người máy khác. Cuối cùng thì anh ấy đã cứu được loài người.)
Quảng cáo
|