Tiếng Anh 7 Unit 4 4. Right on!

1. Read the sentences about smartphone etiquette. Which sentences are true for you and which are not? 2. Use the ideas in Exercise 1 to create a leaflet about the Dos and Don’ts of using smartphones. Use photos of drawings. 3. Collect more information about smartphone etiquette. Prepare and give the class a presentation. Think about: 4. Use the verbs to complete the sentences. 5. Are you a good digital citizen? Give examples.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the sentences about smartphone etiquette. Which sentences are true for you and which are not? 

(Đọc các câu về các quy tắc sử dụng trên điện thoại. Câu nào đúng với bạn? Câu nào không?)

1. I use headphones when I am listening to music in public.

2. I turn off my smartphone in cinemas.

3. I always answer my smartphone while I am walking or riding my bike.

4. I am polite in messages and comments. 

5. I ask people before I put photos of them online.

6. I never give out someone’s phone number without asking.

7. I talk loudly on my smartphone on public transport.

8. I take photos of people in public without asking.

 

Phương pháp giải:

1. I use headphones when I am listening to music in public.

(Tôi sử dụng tai nghe khi nghe nhạc ở nơi công cộng.)

2. I turn off my smartphone in cinemas.

(Tôi tắt điện thoại trong rạp chiếu phim.)

3. I always answer my smartphone while I am walking or riding my bike.

(Tôi luôn trả lời điện thoại khi tôi đang đi bộ hay đạp xe.)

4. I am polite in messages and comments. 

(Tôi trả lời tin nhắn và bình luận một cách lịch sự.)

5. I ask people before I put photos of them online.

(Tôi hỏi mọi người trước khi tôi đăng ảnh của họ lên mạng.)

6. I never give out someone’s phone number without asking.

(Tôi chưa bao giờ công khai số điện thoại của ai đó mà không hỏi ý kiến.)

7. I talk loudly on my smartphone on public transport.

(Tôi nói chuyện điện thoại to trên phương tiện công cộng.)

8. I take photos of people in public without asking.

(Tôi chụp ảnh mọi người ở nơi công cộng mà không hỏi ý kiến.)

 

Lời giải chi tiết:

Sentences 1, 2 and 6 are true for me. This show that I have good smartphone etiquette. I think for the people around me when I’m using my smartphone.

(Câu 1, 2 và 6 đúng với tôi. Điều này cho thấy tôi là người có cách sử dụng điện thoại tốt. Tôi nghĩ cho mọi người xung quanh khi tôi đang sử dụng điện thoại của mình.)


Bài 2

2. Use the ideas in Exercise 1 to create a leaflet about the Dos and Don’ts of using smartphones. Use photos of drawings.

(Sử dụng các ý kiến của bài 1 để tạo tờ rơi về những điều nên làm và không nên khi sử dụng điện thoại thông minh. Sử dụng ảnh của những bản vẽ.)


Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Nên:

- Sử dụng tai nghe khi nghe nhạc ở nơi công cộng.

- Tắt điện thoại ở rạp chiếu phim.

- Trả lời tin nhắn và bình luận một cách lịch sự.

- Hỏi mọi người trước khi đăng ảnh của họ trên Internet. 

Không nên:

- Nhìn vào điện thoại khi đang đi bộ.

- Cho số điện thoại của ai đó khi chưa hỏi ý kiến của họ.

- Nói chuyện điện thoại to khi đang trên phương tiện công cộng.

- Chụp ảnh mọi người ở nơi công cộng khi chưa xin phép.


Bài 3

Presentation Skills (Các kỹ năng thuyết trình)

3. Collect more information about smartphone etiquette. Prepare and give the class a presentation. Think about:

(Thu thập nhiều thông tin hơn về quy tắc sử dụng điện thoại. Chuẩn bị và thuyết trình trước cả lớp. Nghĩ về:)

- answering texts/messages. (trả lời văn bản/ tin nhắn.)

- sending texts/messages late at night. (gửi đoạn văn bản/ tin nhắn muôn vào đêm khuya.)

- the sounds your smartphone makes. (âm thanh do điện thoại của bạn tạo ra.)

- places where you shouldn’t use your smartphone (library, classroom, etc.)

(Nơi mà bạn không nên dùng điện thoại (thư viện, phòng học, …).)

 

Lời giải chi tiết:

Today, I’m going to talk about smartphone etiquette. 

Firstly, you shouldn’t respond to texts or calls at some times. For example, when you are driving or riding your bicycle, it’s too dangerous.

Secondly, don’t use your mobile phone in some places. For example, never use your smartphone in the library or a classroom.

Thirdly, don’t send texts or messages late at night. Remember that some people go to sleep early!

Finally, try not to pick an annoying ringtone. Also, think about turning the volume of your ringtone down, or even switching to vibrate when you are in public. 

So remember- be smart when you use your smartphone. Think about others. Thanks for listening. 

(Hôm nay, tôi sẽ nói về quy tắc sử dụng điện thoại.

Đầu tiên, bạn không nên trả lời tin nhắn hoặc cuộc gọi ở một vài thời điểm. Ví dụ, khi bạn đang lái xe hoặc đạp xe, nó quá nguy hiểm.

Thứ hai, đừng sử dụng điện thoại di động ở một vài nơi. Ví dụ, không bao giwof sử dụng điện thoại của bạn trong thư viện hoặc trong lớp.

Thứ ba, đừng gửi văn bản hay tin nhắn vào đêm muộn. Hãy nhớ rằng có một số người sẽ đi ngủ sớm!

Cuối cùng, cố gắng không chọn một nhạc chuông gây khó chịu. Ngoài ra, hãy nghĩ đến việc giảm âm lượng nhạc chuông hoặc thậm chí chuyển sang chế độ rung khi bạn đang ở nơi công cộng. 

Vì vậy, nhớ - hãy thông minh khi bạn sử dụng điện thoại thông minh. Nghĩ cho người khác. Cảm ơn đã lắng nghe.)


Bài 4

Values (Các giá trị)

Online etiquette (Quy tắc online)

4. Use the verbs to complete the sentences. 

(Sử dụng các động từ để hoàn thành các câu.)

keep/ download/ be/ post. 

 Digital citizens (Công dân kỹ thuật số)

Never …

1) ________ pirated music.

2) ________ pictures of others without their permisson.

Always …

3) ________ your personal information private.

4) ________ careful about unknown people online.

 

Lời giải chi tiết:

1. download

3. keep

2. post

4. be

1. download pirated music. (tải nhạc lậu.)

2. post pictures of others without their permisson. (đăng ảnh của người khác khi chưa có sự cho phép.)

3. keep your personal information private. (giữ kín thông tin cá nhân.)

4. be careful about unknown people online. (cẩn thận với những người lạ trên mạng.)

 

Bài 5

5. Are you a good digital citizen? Give examples. 

(Bạn có đúng chuẩn là công dân kỹ thuật số không? Đưa một vài ví dụ.)


Lời giải chi tiết:

I think I am a good digital citizen because I never download pirated music. It’s against the law. I never post pictures of others without their permisson because they might not want their faces to appear on the internet. Also, I always keep my personal information private and I never give strangers information about my personal life. I am always careful about unknown people online because they might not be good. 

(Tôi nghĩ tôi đúng chuẩn là một công dân kỹ thuật số vì tôi không bao giwof tải nhạc lậu. Nó đi ngược lại với luật pháp. Tôi không bao giờ đăng ảnh của người khác mà không có sự cho phép của họ bởi vì họ có thể sẽ không muốn mặt của mình xuất hiện trên mạng xã hội. Đồng thời, tôi luôn giữ kín thông tin cá nhân của mình và tôi không bao giờ đưa thông tin về cuộc sống riêng của tôi cho người lạ. Tôi luôn luôn cẩn thận về những người lạ trên Internet vì họ có thể không phải là người tốt.)


  • Tiếng Anh 7 Unit 4 4. Progress check

    1. Fill in each gap with mechanic, text, repairs, photographer, console, designer, reality or tablet. 2. Fill in each gap with speakers, router, keyboard, screen or drive. 3. Put the verbs in brackets into the to- infinitive, infinitive without to or -ing form. 4. Choose the correct option 5. Listen to an announcement and decide if the statements (1- 5) are R(Right) or W(wrong). 6: Use the information in Exercise 5 to write an email to your friend. Tell him/her about the competition, explain the

  • Tiếng Anh Unit 4 4. CLIL

    1. What do we need to do to stay safe on the Internet?Listen and read to find out. 2. Read the text again and complete the sentences. 3. List the ideas in the text under the headings Dos and Don’t in your notebook. Tell the class. 4. What did you know about Internet safety? What did you learn from the text? How can these tips help you? Write a few sentences in your notebook. Tell your partner.

  • Tiếng Anh 7 Unit 4 4f. Skills

    1. Do you play video/PC/mobile games? Where do you play them: on a games console? on a computer/laptop? on a smartphone/ tablet? Tell your partner. 2. Look at the pictures. Do you know who these characters are? What special characteristics does each one have? Listen and read to find out. 3. Read the text again and decide whether each sentence (1- 6) is about Link or Sonic. Write L (Link) or S (Sonic). 4. Compare the two charaters in the text in Exercise 2.Which character seems more fun to you?

  • Tiếng Anh 7 Unit 4 4e. Grammar

    1. Put the verbs in brackets into to- infinitive or infinitive without to. 2. Complete the sentences. Then practise with your partner. 3. Put the verbs in brackets into to- infinitive, infinitive without to or -ing form. 4. Put the verbs in brackets into to- infinitive, infinitive without to or -ing form. 5. Use these words to continue the story.

  • Tiếng Anh 7 Unit 4 4d. Everyday Ennglish

    1. Complete the dialogue. Use the sentences (A- E). 2. Listen and check. Then put pictures (a- e) in the correct order. Compare with your partner. 3. Look at the pictures (a- e) and act out the dialogue. Mind your intonation and rhythm.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close