Tiếng Anh 7 Unit 1 1f. Skills

1 Look at the pictures. What do these gestures mean to you? What do you think the blog post is about? 2 Read the blog again. Decide if the statements are R(right), W(wrong) or DS (doesn’t say). 3 Replace the words in red below with the words/phrases from the blog. 4 What do the gestures in the text mean in the country? 5a Listen and repeat. 5b What do these gestures in Exercise 5a mean in the UK? Make sentences. 6 Which do these gestures in Exercise 5a mean the same in your country? 7 Listen to

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the pictures. What do these gestures mean to you? What do you think the blog post is about? Listen and read to find out.

(Hãy nhìn vào bức tranh. Những cử chỉ, dáng điệu này có ý nghĩa gì đối với bạn? Bạn nghĩ nội dung bài đăng trên blog là về gì? Lắng nghe và đọc để tìm ra.) 



Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Xin chào tất cả các bạn! Tôi đang bắt đầu hành trình đi phượt ở Tây Ba Nha. Hiện tại, tôi đang ở Marid, và mọi người thì rất thân thiện – một chút quá thân thiện với tôi, thật trung thực! Ở Tây Ba Nha, việc ôm một ai đó khi bạn gặp họ hoặc nói tạm biệt thì bình thường, nhưng tôi là người Hà Lan và ở đất nước của tôi chúng tôi chỉ ôm gia đình và những người bạn thân của chúng tôi. Còn bạn thì sao?

@mia2003 một bài đăng hay, Antonio. Tôi là Mia đến từ nước Úc và ở đây chúng tôi thường giơ ngón tay cái lên để thể hiện rằng mọi thứ đều ổn. Tuy nhiên, không làm ở Thái Lan. Giơ ngón tay cái lên ở nơi đây là điều bất lịch sự.

@andy123 xin chào, Antonio tôi là Andy đến từ nước Anh, và ở đây chúng tôi gật đầu của mình để nói "đồng ý" và lắc đầu để nói "từ chối". Nhưng khi tôi đi thăm chị họ của mình ở Bungari, nó hoàn toàn trái ngược. Việc biết một chút ngôn ngữ bản địa là một điều quan trọng để mọi người có thể luôn hiểu bạn.

Lời giải chi tiết:

The blog post is about how different gestures mean different things inn countries around the world.

(Bài đăng trên blog nói về cách các cử chỉ khác nhau có nghĩa là những điều khác nhau ở các quốc gia trên thế giới.)


Bài 2

2. Read the blog again. Decide if the statements are R(right), W(wrong) or DS (doesn’t say).

(Đọc bài blog một lần nữa. Đưa ra quyết định về các câu nói rằng đúng, sai hay không có nói đến.)

1. Antonio is in Madrid right now.    
2. In Spain, people only hug their family and close friend.  
3. Mia goes on holiday to Thailand every year.   
4. The thumps up means “zero” in Thailand.  
5.In Bulgaria, nodding your head means “yes”.  

Lời giải chi tiết:

1. R

2. W

3. DS

4. W

5. W

1. R

Antonio is in Madrid right now.  

(Antonio đang ở Madrid bây giờ.) => Đúng

Thông tin: I’m staying in Madrid. (Tôi đang ở Madrid.) 

2. W

In Spain, people only hug their family and close friend.

(Ở Tây Ba Nha, mọi người chỉ ôm gia đình và bạn bè thân thiết của họ.) => Sai

Thông tin: In Spain, hugging someone when you meet them or say goodbye is normal.

(Ở Tây Ba Nha, việc ôm một ai đó khi bạn gặp họ hoặc nói tạm biệt thì bình thường)

3. DS

Mia goes on holiday to Thailand every year. 

(Mia đi nghỉ ở Thái Lan hàng năm.) => Không đề cập đến

Thông tin: Không có thông tin trong bài.

4. W

The thumps up means “zero” in Thailand.

(Ở Thái Lan, giơ ngón tay cái có nghĩa là" số 0".) => Sai

Thông tin: Giving the thumbs up there (Thailand) is rude. (Giơ ngón tay cái ở đây là thô lỗ.)

5. W

In Bulgaria, nodding your head means “yes”.

(Ở Bulgaria, việc gật đầu của bạn có nghĩa là “yes”.) => Sai

Thông tin: “here we nod our heads to say “yes” and shake them to say “no”. But when I visit my cousins in Bulgaria, it’s the opposite.”

(Ở đây chúng tôi gật đầu của mình để nói "đồng ý" và lắc đầu để nói "từ chối". Nhưng khi tôi đi thăm chị họ của mình ở Bungari, nó hoàn toàn trái ngược.)

Bài 3

3. Replace the words in red below with the words/phrases from the blog.

(Thay các từ có màu đỏ bên dưới bằng các từ / cụm từ trong blog.)

1. The people in Madrid are this.

2. In Australia, giving the thumbs up shows this.

3. He has got cousins in Bulgaria.

4. It’s important to know a bit of this when you travel.

Lời giải chi tiết:

1. this -> very friendly

The people in Madrid are very friendly.

(Con người ở Madrid thì rất thân thiện.)

2. this -> everything is OK

In Australia, giving the thumbs up shows everything is OK.

(Ở Úc, giơ ngón tay cái chỉ ra rằng mọi thứ thì OK.)  

3. He -> Andy

Andy has got cousins in Bulgaria.

(Andy có vài người dì ở Bulgaria.) 

4. this -> the local language

It’s important to know a bit of the local language when you travel.

(Điều quan trọng là phải biết một chút ngôn ngữ địa phương khi bạn đi du lịch.)

Bài 4

4. Think! What do the gestures in the text mean in the country?

(Những cử chỉ trong văn bản có ý nghĩa gì ở đất nước của bạn?)


Lời giải chi tiết:

In our country, we only hug our family and close friends. The thumbs up means everything is OK. We nod our heads to say “yes” and shake them to say “no”.

(Ở đất nước chúng tôi, chúng tôi chỉ ôm gia đình và những người bạn thân của mình. Giơ ngón tay cái có nghĩa là mọi thứ đều ổn. Chúng tôi gật đầu để nói “có” và lắc đầu để nói “không”.)

Bài 5 a

Vocabulary (Từ vựng)

Cultural etiquette in the UK (Nghi thức văn hoá ở nước Anh)

5a. Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)


Lời giải chi tiết:

1. shake hands – greet: bắt tay – chào hỏi

2. curl your index finger – ask somebody to come to you: cong ngón trỏ của bạn – bảo ai đó đến gần mình

3. point – show something or somebody: chỉ (tay) – thể hiện một cái gì đó hoặc ai đó

4. cross your fingers – wish for luck: bắt chéo những ngón tay – cầu mong may mắn

5. thumbs up – show everything is good: giơ ngón tay cái – thể hiện rằng mọi thứ đều tốt

6. tap nose – tell somebody to keep something secret: gõ mũi – bảo ai đó giữ bí mật

Bài 5 b

5b. What do these gestures in Exercise 5a mean in the UK? Make sentences.

(Những cử chỉ trong bài tập 5a có ý nghĩa như thế nào ở nước Anh? Đặt các câu.)

Lời giải chi tiết:

1. In the UK, people shake hands to greet someone.

(Ở nước Anh, mọi người bắt tay để chào đón ai đó.)

2. In the UK, people curl their index fingers to ask somebody to come to them. 

(Ở nước Anh, mọi người co ngón trỏ lại để yêu cầu ai đó đến với họ.)

3. In the UK, they point to show something or somebody.

(Ở nước Anh, họ chỉ để hiển thị một cái gì đó hoặc ai đó.)

4. In the UK, they cross their fingers to wish for luck.

(Ở nước Anh, họ bắt chéo ngón tay để cầu mong may mắn.)

5. In the UK, they do a thumbs up to show that everything is good.

(Ở nước Anh, họ giơ ngón tay cái để thể hiện rằng mọi thứ đều tốt.)

6. In the UK, they tap their noses to tell somebody to keep something secret.

(Ở nước Anh, họ gõ mũi ai đó để bảo người này giữ điều bí mật.)

Bài 6

Speaking (Phần nói) 

6. Which do these gestures in Exercise 5a mean the same in your country?

(Những cử chỉ trong bài tập 5a có ý nghĩa tương đồng như thế nào ở nước của bạn?)

Lời giải chi tiết:

In Vietnam, we hardly tap our nose. We never curl our index finger or cross our fingers; both gestures are very rude. We also shake hands to greet someone. If you want to point at something, you should use your open hand. We usually use thumbs up to show everything is OK.

Tạm dịch:

Ở Việt Nam, chúng tôi hầu như không ngoáy mũi. Chúng tôi không bao giờ cong ngón trỏ hoặc bắt chéo ngón tay; cả hai cử chỉ đều rất thô lỗ. Chúng tôi cũng bắt tay để chào một ai đó. Nếu bạn muốn chỉ vào một cái gì đó, bạn nên sử dụng bàn tay đang mở của mình. Chúng tôi thường sử dụng ngón tay cái để cho thấy mọi thứ đều ổn.

Bài 7

Listening (Phần nghe)

7. Listen to Sam and Jessica talking about Jessica’s holiday to Germany. Decide if the statements are R (right) or W (wrong).

(Nghe cuộc trò chuyện của Sam và Jessica về kỳ nghỉ của Jessica ở nưosc Đức. Quyết định các mệnh đề là R (đúng) hoặc W (sai).)

In Germany, ... (Ở nước Đức, …)

1. crossing your fingers means you are wishing for luck.

(hành động đang bắt chéo ngón tay có nghĩa là bạn đang cầu nguyện nhhuwxng điều may mắn.)

2. the thumbs up gesture means everything is OK.

(cử chỉ giơ ngón tay cái có nghĩa là mọi thứ đều tốt.)

3. people use their thumb to show the number 1.

(mọi người sử dụng ngón tay cái để thể hiện cho điều số 1.)

4. putting your hands in your pockets means you feel confused.

(hành động đang đặt tay trên túi của mình có nghĩa là bạn cảm thấy bối rối.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Sam: Hi, Jessical You're back!

Jessica: Hi, Sam! Yes-what a great holiday!

Sam: What's Germany like?

Jessica: Well, the weather is a lot like it is here in the UK, but the culture is different.

Sam: What do you mean?

Jessica: For example, you know how we cross our fingers to wish for luck here? Well, in Germany. people press their thumb into the middle of their hand and put their other fingers over the top.

Sam: Like giving the thumbs up, but with the thumb inside?

Jessica: Exactly!

Sam: So does thumbs up still means everything is OK in Germany?

Jessica: Actually, no. It's how people show the number one when they're counting.

Sam: How confusing! If I go to Germany, I'm putting my hands in my pockets so I don't make a mistake!

Jessica: Erm... that's not a good idea either, Sam. Putting your hands in your pockets in Germany means you’re bored.

Sam: You’re joking!

Tạm dịch:

Sam: Chào, Jessical Bạn đã trở lại!

Jessica: Chào, Sam! Vâng - thật là một kỳ nghỉ tuyệt vời!

Sam: Nước Đức như thế nào?

Jessica: Chà, thời tiết rất giống ở Anh, nhưng văn hóa thì khác.

Sam: Ý bạn là gì?

Jessica: Ví dụ như, bạn biết chúng ta bắt chéo ngón tay để cầu may ở đây đúng không? Vâng, ở Đức. mọi người ấn ngón tay cái của họ vào giữa bàn tay và đặt các ngón tay khác của họ lên trên cùng.

Sam: Giống như đưa ngón tay cái lên, nhưng với ngón cái ở trong?

Jessica: Chính xác!

Sam: Vì vậy, không phải ngón tay cái vẫn có nghĩa là mọi thứ ở Đức vẫn ổn chứ?

Jessica: Thực ra là không. Đó là cách mọi người hiển thị số một khi họ đếm.

Sam: Thật khó hiểu! Nếu tôi đến Đức, tôi sẽ cho bàn tay vào túi để không mắc lỗi!

Jessica: Ờm ... đó cũng không phải là một ý kiến hay, Sam à. Cho tay vào túi ở Đức có nghĩa là bạn đang cảm thấy buồn chán.

Sam: Bạn đang nói đùa à!

Lời giải chi tiết:

1. W

2. W

3. R

4. W

Bài 8

Writing(a blog comment)

(Phần viết: Một bình luận của nhật ký web)

8. Imagine you’re on holiday in Italy. Write a comment on Phil’s blog on page 116 (about 60-80 words). Greet the blogger, introduce yourself, describe a gesture and say what it means in Italy and in your country.

(Tưởng tượng bạn có kỳ nghỉ ở nước Ý. Viết một lời bình luận vào nhật ký web của Phil ở trang 116 (khoảng 60-80 từ). Chào hỏi người viết, giới thiệu bản thân, mô tả một cử chỉ và nói nó có nghĩa như nào ở nước Ý và ở quốc gia của bạn.)

Lời giải chi tiết:

In Italy, when people meet each other, they usually shake hands or just smile. Close friends or family members can hug and kiss each other on the checks. In Vietnam, we shake hands or bow our heads slightly or just smile to greet each other. We often hug close friends and family. 

Tạm dịch:

Ở nước Ý, khi mọi người gặp nhau, họ thường bắt tay hoặc chỉ mỉm cười. Nhưng người bạn thần hoặc các thành viên trong gia đình có thể ôm và hôn mọi người. Ở Việt Nam, chúng tôi bắt tay hoặc hoặc cúi đầu nhẹ hoặc chỉ mỉm cười để chào nhau. Chúng tôi thường ôm những người bạn thân và gia đình. 

  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1. CLIL (Citizenship)

    1 Look at the picture and read the title of the text and the headings in Exercise 2. What do you expect to read about? Listen and read to find out. 2 Read again and match the headings to the paragraphs. Look for keywords to help you do the task. 3 What is the author’s purpose: to answer? To persuade? to inform? Is the information in the text useful to you? Why? 4 Think of a friend of yours. Tell the class three ways you are the same and three ways you are different.

  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1. Right on!

    1 Are you a good friend? Take the quiz to find out. 2 It’s International Friendship Day. Find a good quote and prepare a poster for the class. Use the key words friendship quotes. 3 What makes a good friend? Put the ideas in the list under the headings. Add two more of your own. 4 Use the ideas in Exercise 3 to prepare and give a presentation on how to be a good friend. 5 “A friend in need is a friend indeed.” Discuss in groups.

  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1. Progress check

    1 Look at the picture and choose the correct option. 2 Match the words to form phrases. 3 Complete the gaps with shake, tap, point, hug and cross 4 Choose the correct option. 5 Put the verbs in bracket into the Present Simple or the Present Continuous. 6 Listen and match the people (1-6) to the character adjectives (a-h)7 Read the blog post and replace the words in red with the words from the text. 8 Complete the dialogue with sentences (a-e). 9 Write a blog post about your favourite free-time a

  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1e. Grammar

    1 Write the verbs in the -ing form. 2 Complete the gaps with the Present Continuous form of the verbs in brackets. 3 Put the verbs in brackets into the Present Continuous. 4 Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. Then practise the dialogue with your partner. 5 Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continous. 6 Tell your partner about what you are doing these days, what you are doing now and what you are doing later today.

  • Tiếng Anh 7 Unit 1 1d. Everyday English

    1a Read the dialogue. Which teacher (A or B) are Jessica and Rita talking about? 1b Complete the dialogue. Use the sentences in the list. One sentence is extra. Is the dialogue formal or informal? 2 Listen, read and check. 3 Take roles and read the dialogue in Exercise 1 aloud. What does the new teacher look like? What is he like? 4 Act out a similar dialogue. Describe teacher C or D using the dialogue in Exercise 1 as a model.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close