Tiếng Anh 7 Unit 2 2f. Skills

1. Look at the pictures and read the title of the text. What would you like to know about the school sports day in the UK? Write two questions. Listen and read the text. Does it answer your questions? 2. Read the text again. For questions (1-5), choose the correct answer (A, B, C). 3. Do you find this event interesting? Why? Why not? 4. Listen and repeat 5. Which of these activities would you like to take part in on our school sports day? 6. Read the text again and make notes under the headings

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Reading (Phần đọc)

1. Look at the pictures and read the title of the text. What would you like to know about the school sports day in the UK? Write two questions.  Listen and read the text. Does it answer your questions?

(Nhìn vào các bức ảnh và đọc tiêu đề của đoạn văn bản. Bạn muốn biết gì về ngày hội thể thao học đường ở Anh. Viết hai câu hỏi  Nghe và đọc đoạn văn bản. Nó có trả lời cho các câu hỏi của bạn không?.)


School sports day in the UK 

                                                                                                                           by Harry Jones

Every June in the UK, each school takes part in school sports day. This year, we held ours on 28th June. There were no lessons, We were all outside on the playing field. 

The students were in many teams. We wore shorts and T-shirts in our team colour. We had events, like the 100- metre race but there were other games, too! I liked the three- legged race. You tie one leg to your partner’s and run. We also had sack races. You stand in a potato sack and hop to the finish line. This year I won! 

There were races for our teachers and parents, too! This year, my science teacher won the teachers’ race. My dad didn’t take part in the parents’ race. He said he had a headache, but I think that was an excuse! My team didn’t win this year, but we had a lot of fun.  

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Ngày hội thể thao học đường ở Anh

                                       viết bởi Harry Jones

Tháng 6 hàng năm tại Anh, mỗi trường học đều có ngày hội học đường. Năm nay, trường chúng tôi tổ chức vào 28 tháng 6. Trong ngày nay chúng tôi không phải học. Tất cả mọi người đều ra sân chơi. 

Các học sinh được chia vào nhiều đội. Chúng tôi mặc quần đùi và áo phông cùng màu với đội với mình. Chúng tôi có nhiều hoạt động, như chạy 100m nhưng cũng có những trò chơi khác nữa. Tôi thích trò chơi chạy ba chân. Bạn phải cột một chân của mình vào chân đồng đội và chạy. Chúng tôi cũng có trò nhảy bao bố. Bạn sẽ đứng trong bao bố và nhảy lò cò đến đích. Năm nay tôi đã chiến thắng!

Có cả cuộc đua cho thầy cô và bố mẹ của chúng tôi. Năm nay, cô giáo dạy môn khoa học đã chiến thắng cuộc thi dành cho các giáo viên. Bố tôi không tham gia cuộc thi cho phụ huynh. Ông ấy nói rằng ông ấy bị đau đầu, nhưng tôi nghĩ nó chỉ là cái cớ. Đội của tôi đã không thắng năm nay, nhưng tôi đã rất vui.   

Lời giải chi tiết:

1. When was school sports day in Harry’s school?

(Ngày hội thể thao ở trường Hary diễn ra vào ngày nào?)

=> On 28th June (vào ngày 28 tháng 6.)

Thông tin: “This year, we held ours on 28th June.”

(Năm nay, trường chúng tôi tổ chức vào 28 tháng 6.)

2. What did they do on that day?

(Họ làm gì vào ngày đó?)

They took part in races.

(Họ tham gia vào các cuộc đua.)

Bài 2

2. Read the text again. For questions (1-5), choose the correct answer (A, B, C).

(Đọc lại đoạn văn bản. Chọn đáp án đúng (A, B, C) cho các câu hỏi (1-5).

1. Harry’s school sports day is _____.

A. in fields

B. after lessons

C. end of June

2. You run the three- legged race _____.

A. in a team

B. in pairs

C. on your own

3, The school races are for _____.

A. students only

B. students, teachers and parents

C. students and teachers

4. Harry believes his father _____.

A. wasn’t really ill

B. wanted to compete

C. wasn’t well

5. Harry and his team ______.

A. won the sack race

B. won their teacher’s

C. had a great time.

Lời giải chi tiết:

1. C

Harry’s school sports day is _____.

(Ngày hội thể thao học đường ở trường Harry ______.)

A. in fields (trong nhiều lĩnh vực)

B. after lessons (sau các tiết học)

C. end of June  (cuối tháng 6)                           

2. B

You run the three- legged race _____.

(Bạn nhảy bao bố________.)

A. in a team (theo đội)  

B. in pairs (theo cặp)

C. on your own  (chơi cá nhân)

3. B

The school races are for _____.

(Các cuộc thi ở trường thì dành cho _______.)

A. students only (chỉ cho học sinh)

B. students, teachers and parents (học sinh, giáo viên và bố mẹ) 

C. students and teachers (học sinh và giáo viên)

4. A

Harry believes his father _____.

(Harry tin rằng bố của cậu)

A. wasn’t really ill (không thực sự ốm)

B. wanted to compete (muốn thi đấu)

C. wasn’t well  (không khỏe)

5. C

Harry and his team ______.

(Harry và đội của anh ấy.)

A. won the sack race (chiến thắng cuộc thi nhảy bao bố)

B. won their teacher’s  (chiến thắng giáo viên của họ)

C. had a great time.  (có khoảng thời gian tuyệt vời)

Bài 3

3. Do you find this event interesting? Why? Why not?

(Bạn có thấy sự kiện này thú vị không? Tại sao có? Tại sao không?)


Lời giải chi tiết:

I find this event very interesting because there are unusual games and sports. The event is for all ages and it sounds like a fun day. 

(Tôi thấy sự kiện này rất thú vị bởi vì có nhiều trò chơi và các môn thể thao mới lạ. Sự kiện này dành cho mọi lứa tuổi và nó có vẻ là một ngày rất vui nhộn.)


Bài 4

Vocabulary

Activity in sports events (Các hoạt động trong các sự kiện thể thao)

4. Listen and repeat 

(Nghe và nhắc lại.)


 

Lời giải chi tiết:

1. relay: tiếp sức

2. high jump: nhảy cao

3. long jump: nhảy xa

4. tug of war: kéo co

5. team building game: trò chơi đồng đội

Bài 5

5. Which of these activities would you like to take part in on our school sports day?

(Bạn muốn tham gia những hoạt động nào vào ngày hội thể thao học đường?)


Lời giải chi tiết:

I’d like to take part in a team building game because I will cooperate with my friends.

(Tôi muốn tham gia vào trò chơi đồng đội bởi vì tôi muốn hợp sức với các bạn của tôi.)


Bài 6

Speaking

6. Read the text again and make notes under the headings name of event, place, date and activities. Present the event to the class. 

(Đọc lại đoạn văn bản và ghi chú vào các mục tên của sự kiện, địa điểm, thời gian và hoạt động. Thuyết trình về sự kiện trước lớp.)

Lời giải chi tiết:

Name of event: school sports day

(Tên sự kiện: ngày hội thể thao học đường)

Place: school playing field

(Địa điểm: sân chơi của trường)

Date: 28th June

(Ngày: 28 tháng 6)

Activities: 100 metres race, three-legged race, sack race, teachers’ race, parents’ race.

(Các hoạt động: chạy 100m, chạy ba chân, chạy đua dành cho giáo viên, đường đua cho bố mẹ.)

Harry’s school sports day is on 28th at their school playing field. They hold this event every year. There are many races such as the 100- metre race, the teacher' s race and the parents’ race, so everyone can take part in! They also have some special games like the three- legged race and the sack race. School sports day is a great day for all the family. 

(Ngày hội thể thao ở trường của Harry diễn ra vào ngày 28 tháng 6 tại sân chơi của trường. Họ tổ chức sự kiện này vào mỗi năm. Có rất nhiều đường chạy như chạy 100m, chạy đua dành cho giáo viên, đường đua cho bố mẹ, vì vậy tất cả mọi người đều có thể tham gia. Họ cũng có những trò chơi đặc biệt như chạy ba chân và nhảy bao bố. Ngày hội thể thao học đường là một ngày tuyệt vời cho tất cả các gia đình.)

Bài 7

Listening

7. Listen to an announcement about a school sports day and fill in the gaps (1-5) in the poster.

(Lắng nghe thông báo về ngày hội thể thao học đường và điền vào chỗ trống trong áp phích.)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

Good morning. Here's an announcement about our annual sports day. This year it's on the 8th of June. It's the 21st sports day since the school opened and every year it's bigger and better. Events begin at 9:30, but everyone needs to be at school at 8:45. Do not be late! We want all our pupils to join in, so there are lots of events. Last year we had 12 different events, but this year we're having 16. We have something very special at the end of the day. Paul Abbott, the kickboxing champion, is handing out the medals. There is also a special prize thanks to Taylor's Sports Shop for the pupil who tried their best in all events. Our annual sports day is a great day and I'm looking forward to seeing you all.

Tạm dịch:

Buổi sáng tốt lành. Đây là thông báo về ngày thể thao hàng năm của chúng ta. Năm nay sự kiện diễn ra vào ngày 8 tháng Sáu. Đây là ngày hội thể thao thứ 21 kể từ khi trường thành lập và mỗi năm nó lớn hơn và hay hơn. Sự kiện bắt đầu lúc 9:30, nhưng mọi người cần có mặt tại trường lúc 8:45. Đừng đến muộn nhé! Chúng ta muốn tất cả học sinh tham gia, vì vậy có rất nhiều sự kiện. Năm ngoái chúng ta có 12 sự kiện khác nhau, nhưng năm nay chúng ta có 16. Chúng ta có một điều rất đặc biệt vào cuối ngày. Paul Abbott, nhà vô địch kickboxing, sẽ trao huy chương. Ngoài ra còn có một giải thưởng đặc biệt mà Taylor's Sports Shop dành cho em nào cố gắng hết mình trong tất cả các sự kiện. Ngày hội thể thao hàng năm của chúng ta là một ngày tuyệt vời và tôi mong được gặp tất cả các bạn.

Lời giải chi tiết:

Cherrywood School Sports Day

(Ngày hội học đường ở trường Cherrywood)

Wednesday, 1) 8th June

(Thứ 4, ngày 8 tháng 6)

Events start at 2) 9:30.

(Sự kiện diễn ra vào 9:30)

3) 16 different events

(16 sự kiện khác nhau)

Medal presentation: 4) kickboxing champion Paul Abbott

(Người trao huy chương: Nhà vô địch đấm bốc Paul Abbott)

Special prize from Taylor’s 5) Sports Shop.

(Giải thưởng đặc biệt từ cửa hàng thể thao Taylor.)

Bài 8

Writing (A paragraph about an event)

8. You attended a special sports event at your school. Write a paragraph describing it (about 60 - 80 words). Include its name, the place, the date and the activities.

(Bạn đã tham gia một sự kiện thể thao đặc biệt ở trường. Viết một đoạn văn miêu tả về nó (60- 80 từ). Bao gồm tên, địa điểm, thời gian và các hoạt động.)

Lời giải chi tiết:

In the UK, the championships Wimbledon is a tennis competition. It takes place every year in London and lasts two weeks in March. There is also the Oxford and Cambridge Boat Race on the River Thames in London. In April, the London Marathon takes place. It starts at Blackheath and passes through London centre. 

(Giải vô địch Wimbledon là một cuộc thi quần vợt ở Anh. Nó diễn ra hàng năm mỗi năm ở Luân Đôn và kéo dài 2 tuần vào tháng 3. Ở Luân Đôn cũng có cuộc thi đua thuyền Oxford và Cambridge trên sông Thames. Vào tháng 4, cuộc thi chạy ma-ra-tông được diễn ra. Nó bắt đầu ở Blackheath và kéo dài qua trung tâm Luân Đôn.)

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 2. CLIL

    1. Look at the pictures. Listen and repeat. 2. Read the title of the article and look at the pictures. What medicine can someone find in the kitchen? 4. What is the author’s purpose: to answer? to persuade? to inform? Is the information in the text useful to you? Why? 5. Which medicine in the article did you know about? Do you know any other medicine in the kitchen? Tell your partner.

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 2. Right on!

    1. Collect information about one of the following popular sports in your country. Create a poster, using the following headings to help you. 2. Use the poster in Exercise 1 to give a presentation to the class. 3. Read the list. Which statements are true for you? Can you think of any other benefits? 4. Why should people play a sport? Tell the class.

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 2. Progress check

    1. Complete the sentences with do, play or go and one of the words in the list. 2. Fill in each gap with sore, temperature, stomach ache, cold or headache. 3. Choose the correct option. 4. Put the verbs in brackets into the Past Simple. 5. Choose the correct option. 6. Match the sentences to make exchanges. 7. Read the text and decide if the statements are R (right) or W (wrong). 8. Listen to a radio advertisement and fill in the gaps (1-5) in the advert. 9. You attended a special sports even

  • Tiếng Anh 7 Unit 2 2e. Grammar

    1. Choose the correct option. Sometimes, both options are correct. 2. Write what James used to/didn’t use to do when he was six. 3. What did your partner use to do when he/she was six? Ask to find out, then tell the class. 4. Choose the correct option. 5. Fill in each gap with the correct quantifier. 6. Choose the correct option. Then answer the questions about you.

  • Tiếng anh 7 unit 2 2d. Everyday English

    1 Read the dialogue and fill in the gaps with the sentences (A-G). Two sentences are extra. 2. Listen and check your answers. What do you notice about the speakers’ intonation and rhythm? 3. Take roles and read the dialogue in Exercise 1 aloud. Then say what Dan ordered. 4. Imagine you are in the school canteen. Use the menu to act out a dialogue similar to the one in Exercise 1. Mind your intonation and rhythm.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close