Giải bài 6 trang 56 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạoVẽ đồ thị các hàm số sau: Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Vẽ đồ thị các hàm số sau: a) \(y = 2{x^2} + 4x - 1\) b) \(y = - {x^2} + 2x + 3\) c) \(y = - 3{x^2} + 6x\) d) \(y = 2{x^2} - 5\) LG a a) \(y = 2{x^2} + 4x - 1\) Phương pháp giải: + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\) + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\) + Bề lõm: quay lên trên (nếu a>0) + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c). Lời giải chi tiết: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = 2{x^2} + 4x - 1\) là một parabol (P): + Có đỉnh S với hoành độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - 4}}{{2.2}} = - 1;{y_S} = 2.{( - 1)^2} + 4.( - 1) - 1 = - 3.\) + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = - 1\) (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy); + Bề lõm quay lên trên vì \(a = 2 > 0\) + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -1). Ta vẽ được đồ thị như hình dưới. LG b b) \(y = - {x^2} + 2x + 3\) Phương pháp giải: + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\) + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\) + Bề lõm: quay xuống dưới (a=-1<0). + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c). Lời giải chi tiết: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = - {x^2} + 2x + 3\) là một parabol (P): + Có đỉnh S với hoành độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - 2}}{{2.( - 1)}} = 1;{y_S} = - {1^2} + 2.1 + 3 = 4.\) + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = 1\) (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy); + Bề lõm quay xuống dưới vì \(a = - 1 < 0\) + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3). Ta vẽ được đồ thị như hình dưới. LG c c) \(y = - 3{x^2} + 6x\) Phương pháp giải: + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\) + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\) + Bề lõm: quay lên trên (nếu a>0), quay xuống dưới nếu a<0. + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c). Lời giải chi tiết: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = - 3{x^2} + 6x\) là một parabol (P): + Có đỉnh S với hoành độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - 6}}{{2.( - 3)}} = 1;{y_S} = - {3.1^2} + 6.1 = 3\) + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = 1\) (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy); + Bề lõm quay xuống dưới vì \(a = - 3 < 0\) + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 0, tức là đồ thị đi qua gốc tọa độ (0; 0). Ta vẽ được đồ thị như hình dưới. LG d d) \(y = 2{x^2} - 5\) Phương pháp giải: + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\) + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\) + Bề lõm: quay lên trên (nếu a>0), quay xuống dưới nếu a<0. + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c). Lời giải chi tiết: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = 2{x^2} - 5\) là một parabol (P): + Có đỉnh S với hoành độ: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - 0}}{{2.2}} = 0;{y_S} = {2.0^2} - 5 = - 5.\) + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = 0\) (trùng với trục Oy); + Bề lõm quay lên trên vì \(a = 2 > 0\) + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; -5). Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.
Quảng cáo
|