Giải bài 3 trang 78 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạoCho tam giác ABC có a = 8,b = 10,c = 13. Tính các góc A, B, C Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Cho tam giác ABC có \(a = 8,b = 10,c = 13.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C.\) LG a a) Tam giác ABC có góc tù không? Phương pháp giải: Áp dụng hệ quả của định lí cosin: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} - {c^2}}}{{2ab}}\) Từ đó suy ra các góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C.\) Lời giải chi tiết: Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có: \(\begin{array}{l}\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos A = \frac{{{{10}^2} + {{13}^2} - {8^2}}}{{2.10.13}} = \frac{{41}}{{52}} > 0;\\\cos B = \frac{{{8^2} + {{13}^2} - {{10}^2}}}{{2.8.13}} = \frac{{133}}{{208}} > 0\\\cos C = \frac{{{8^2} + {{10}^2} - {{13}^2}}}{{2.8.10}} = - \frac{1}{{32}} < 0\end{array} \right.\end{array}\) \( \Rightarrow \widehat C \approx 91,{79^ \circ } > {90^ \circ }\), tam giác ABC có góc C tù. LG b b) Tính độ dài trung tuyến AM, diện tích tam giác và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó. Phương pháp giải: +) Tính AM: Áp dụng định lí cosin trong tam giác ACM: \(A{M^2} = A{C^2} + C{M^2} - 2.AC.CM.\cos C\) +) Tính diện tích: Áp dụng công thức heron: \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \) +) Tính R: Áp dụng định lí sin: \(\frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow R = \frac{c}{{2\sin C}}\) Lời giải chi tiết: +) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ACM, ta có: \(\begin{array}{l}A{M^2} = A{C^2} + C{M^2} - 2.AC.CM.\cos C\\ \Leftrightarrow A{M^2} = {8^2} + {5^2} - 2.8.5.\left( { - \frac{1}{{32}}} \right) = 91,5\\ \Rightarrow AM \approx 9,57\end{array}\) +) Ta có: \(p = \frac{{8 + 10 + 13}}{2} = 15,5\). Áp dụng công thức heron, ta có: \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} = \sqrt {15,5.(15,5 - 8).(15,5 - 10).(15,5 - 13)} \approx 40\) +) Áp dụng định lí sin, ta có: \(\frac{c}{{\sin C}} = 2R \Rightarrow R = \frac{c}{{2\sin C}} = \frac{{13}}{{2.\sin 91,{{79}^ \circ }}} \approx 6,5\) LG c c) Lấy điểm D đối xứng với A qua C. Phương pháp giải: Áp dụng định lí cosin trong tam giác BCD: \(B{D^2} = C{D^2} + C{B^2} - 2.CD.CB.\cos \widehat {BCD}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\widehat {BCD} = {180^ \circ } - 91,{79^ \circ } = 88,{21^ \circ }\); \(CD = AC = 8\) Áp dụng định lí cosin trong tam giác BCD, ta có: \(\begin{array}{l}B{D^2} = C{D^2} + C{B^2} - 2.CD.CB.\cos \widehat {BCD}\\ \Leftrightarrow B{D^2} = {8^2} + {10^2} - 2.8.10.\cos 88,{21^ \circ } \approx 159\\ \Rightarrow BD \approx 12,6\end{array}\)
Quảng cáo
|