Giải bài 3 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạoVẽ đồ thị các hàm số sau: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Vẽ đồ thị các hàm số sau: a) \(y = {x^2} - 4x + 3\) b) \(y = - {x^2} - 4x + 5\) c) \(y = {x^2} - 4x + 5\) d) \(y = - {x^2} - 2x - 1\) LG a a) \(y = {x^2} - 4x + 3\) Phương pháp giải: + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\). + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\). + Bề lõm: quay lên trên nếu a > 0, quay xuống dưới nếu a < 0. + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c). Lời giải chi tiết: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = {x^2} - 4x + 3\) là một parabol (P): + Có đỉnh S: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - ( - 4)}}{{2.1}} = 2\); \({y_S} = {2^2} - 4.2 + 3 = - 1\). + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = 2\) (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy). + Bề lõm quay lên trên vì \(a = 1 > 0\). + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 3). Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.
LG b b) \(y = - {x^2} - 4x + 5\) Phương pháp giải: + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\). + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\). + Bề lõm: quay lên trên nếu a > 0, quay xuống dưới nếu a < 0. + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c). Lời giải chi tiết: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = - {x^2} - 4x + 5\) là một parabol (P): + Có đỉnh S: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - ( - 4)}}{{2.( - 1)}} = - 2\); \({y_S} = - {( - 2)^2} - 4.( - 2) + 5 = 9\). + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = - 2\) (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy). + Bề lõm quay xuống dưới vì \(a = - 1 < 0\). + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5). Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.
LG c c) \(y = {x^2} - 4x + 5\) Phương pháp giải: + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\). + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\). + Bề lõm: quay lên trên nếu a > 0, quay xuống dưới nếu a < 0. + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c). Lời giải chi tiết: c) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = {x^2} - 4x + 5\) là một parabol (P): + Có đỉnh S: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - ( - 4)}}{{2.1}} = 2\); \({y_S} = {2^2} - 4.2 + 5 = 1\). + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = 2\) (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy). + Bề lõm quay lên trên vì \(a = 1 > 0\). + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5, tức là đồ thị đi qua điểm có tọa độ (0; 5). Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.
LG d d) \(y = - {x^2} - 2x - 1\) Phương pháp giải: + Xác định đỉnh \(S(\frac{{ - b}}{{2a}};f(\frac{{ - b}}{{2a}}))\). + Trục đối xứng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\). + Bề lõm: quay lên trên nếu a > 0, quay xuống dưới nếu a < 0. + Giao với trục tung tại điểm có tọa độ (0; c). Lời giải chi tiết: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, đồ thị hàm số bậc hai \(y = - {x^2} - 2x - 1\) là một parabol (P): + Có đỉnh S: \({x_S} = \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{{ - ( - 2)}}{{2.( - 1)}} = - 1\); \({y_S} = - {( - 1)^2} - 2.( - 1) - 1 = 0\). + Có trục đối xứng là đường thẳng \(x = - 1\) (đường thẳng này đi qua đỉnh S và song song với trục Oy). + Bề lõm quay xuống dưới vì \(a = - 1 < 0\). + Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -1, tức là đồ thị đi qua gốc tọa độ (0; -1). Ta vẽ được đồ thị như hình dưới.
|