📚 TRỌN BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MIỄN PHÍ 📚

Đầy đủ tất cả các môn

Có đáp án và lời giải chi tiết
Xem chi tiết

Lý thuyết Nhị thức Newton - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết 1. Một số công thức khai triển

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Quảng cáo

A. Lý thuyết

1. Một số công thức khai triển

(a+b)4=C40a4+C41a3b+C42a2b2+C43a1b3+C44b4

=a4+4a3b+6a2b2+4a1b3+b4.


(a+b)5=C50a5+C51a4b+C52a3b2+C53a2b3+C54ab4+C55b5

=a5+5a4b+10a3b2+10a2b3+5ab4+b5.

Những công thức khai triển nói trên là công thức nhị thức Newton (a+b)n ứng với n = 4 và n = 5.

Chú ý: Các hệ số trong khai triển nhị thức Newton (a+b)n với n = 0; 1; 2; 3;… được viết thành từng hàng và xếp thành bảng số dưới đây. Bảng số này có quy luật: số đầu tiên và số cuối cùng của mỗi hàng đều là 1; tổng của hai số liên tiếp cùng hàng bằng số của hàng kế dưới ở vị trí giữa hai số đó (được chỉ bởi mũ tên trên bảng). Bảng số này được gọi là tam giác Pascal (đặt theo tên của nhà toán học, vật lý học, triết học người Pháp Blaise Pascal, 1623 – 1662).

2. Công thức khai triển tổng quát

(a+b)n=Cn0an+Cn1an1b+...+Cnkankbk+...+Cnn1abn1+Cnnbn.

Nhận xét:

- Số hạng tổng quát trong khai triển của (a+b)n đều có dạng Cnkankbk (0kn).

- Từ công thức nhị thức Newton nói trên, ta có khai triển của (ab)n như sau:

(ab)n=Cn0anCn1an1b+Cn2an2b2Cn3an3b3+..., ở đó các dấu “+”, “-“ xen kẽ nhau.

Ví dụ: (ab)3=C30a3C31a31b+C32a32b2C33a33b3=C30a3C31a2b+C32ab2C33b3.

Có thể xem thêm trong chuyên đề học tập Toán 10.

 

B. Bài tập

Bài 1: Khai triển biểu thức (x+1)4.

Giải:

Xác định số hạng: a = x, b = 1.

(x+1)4=C40x4+C41x3.1+C42x2.12+C43x1.13+C44.14=a4+4x3+6x2+4x+1.

Bài 2: Khai triển biểu thức (x1)4.

Giải:

Có hai cách khai triển, tùy thuộc vào việc đặt b = -1 hay b = 1.

Nếu coi a = x, b = -1:

(x1)4=C40x4+C41x3.(1)+C42x2.(1)2+C43x1.(1)3+C44.(1)4=a44x3+6x24x+1.

Hoặc có thể coi a = x, b = 1 và áp dụng công thức khai triển tổng quát:

(ab)n=Cn0anCn1an1b+Cn2an2b2Cn3an3b3+..., khi đó sẽ nhận được kết quả như trên (xen kẽ dấu).

Bài 3:

a) Khai triển biểu thức (x2y)4 và tìm hệ số của số hạng chứa y4.

b) Khai triển biểu thức (3xy)5.

Giải:

a) Coi a = x, b = -2y.

(x2y)4=[x+(2y)]4=x4+4x3(2y)+6x2(2y)2+4x(2y)3+(2y)4

=x48x3y+24x2y232xy3+16y4.

Số hạng chứa y416y4, hệ số là 16.

b) Coi a = 3x, b = -y.

(3xy)5=[3x+(y)]5

=(3x)5+5.(3x)4.(y)+10(3x)3.(y)2+10(3x)2.(y)3+5.(3x).(y)4+(y)5

=243x5405x4y+270x3y290x2y3+15xy4y5.

Bài 4:

a) Xác định hệ số của x6 trong khai triển (2x+1)12.

b) Xác định hệ số của x9 trong khai triển (3x2)18.

Giải:

a) Số hạng chứa x6C126.(2x)6=C126.26x6. Hệ số của x6C126.26.

b) Số hạng chứa x9C189.(3x)9.(2)9=C189.(2)939x9=C189.2939x9. Hệ số của x9C189.2939=C189.69.

Bài 5: Cho tập hợp A = { a; b; c; d; e }. Tập hợp A có bao nhiêu tập hợp con?

Giải:

Tập hợp A có 5 phần tử. Mỗi tập con của A có k phần tử (1 ≤ k ≤ 5) là một tổ hợp chập k của A. Do đó, số tập con như vậy bằng C5k. Mặt khác, có một tập con của A không có phần tử nào (tập rỗng), tức có C50=1 tập con như vậy. Do đó, số tập con của A bằng C50+C51+C52+C53+C54+C55.
Theo công thức nhị thức Newton, ta có C50+C51+C52+C53+C54+C55=(1+1)5=25.

Vậy A có 25=32 tập con.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close