Listening - Unit 2 trang 24 Tiếng Anh 12Discuss the following questions. (Làm việc với một bạn cùng học. Thảo luận những câu hỏi sau.) Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Before ❖ BEFORE YOU LISTEN (Trước khi nghe) * Work with a partner. Discuss the following questions. (Làm việc với một bạn cùng học. Thảo luận những câu hỏi sau.) 1. Have you ever attended a wedding ceremony? 2. What do the bride and the groom usually do at the wedding ceremony? • Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)
altar /ˈɔːl.tər/ : bàn thờ Master of Ceremony /ˈser.ɪ.mə.ni/ : dẫn chương trình banquet /ˈbæŋ.kwɪt/ : bữa tiệc groom /ɡruːm/ : chú rể bride /braɪd/ cô dâu ancestor /ˈæn.ses.tər/ : tổ tiên tray /treɪ/ khay schedule /ˈʃedʒ.uːl/ : lịch trình blessing /ˈbles.ɪŋ/ : ban phước Lời giải chi tiết: 1. Yes. I often have. (Bạn có bao giờ tham dự một buổi lễ cưới không? => Có. Thường xuyên.) 2. The bride and the groom usually stand in front of their ancestors’ altar praying and asking them to bless their love and they wear rings and other jewellery to each other. Afterwards, the bride’s and the groom’s parents and relatives give them presents or jewels. Then the bride and the groom come over to present themselves to their grandparents, families’ members and relatives. At the end, they have a party either at home or at a restaurant.
(Cô dâu và chú rể thường làm gì trong buổi lễ cưới? => Cô dâu và chú rể thường đứng trước bàn thờ tổ tiên của họ cầu nguyện và yêu cầu họ chúc lành cho tình yêu của họ và họ đeo nhẫn và đồ trang sức khác với nhau. Sau đó, bố mẹ cô dâu và chú rể và người thân tặng quà cho họ hoặc đồ trang sức. Sau đó, cô dâu và chú rể đi đến để giới thiệu mình với ông bà, các thành viên gia đình và họ hàng. Cuối cùng, họ có một bữa tiệc ở nhà hoặc ở nhà hàng.) While ❖ WHILE YOU LISTEN (Trong khi nghe)
Task 1: Listen to the passage and fill in the missing information. (Nghe đoạn văn và điền những thông tin thiếu.) 1. The wedding day is carefully chosen by the _______________________ . 2. The gifts are wrapped in_____________________________ . 3. The wedding ceremony starts in front of the_______________________ . 4. Food and drinks are served____________________ . 5. The guests give the newly wedded couples envelopes containing ___________ and ________. Lời giải chi tiết: 1. The wedding day is carefully chosen by the groom's parents. (Ngày đám cưới được chọn cẩn thận bởi bố mẹ của chú rể.) 2. The gifts are wrapped in red paper. (Quà cưới được bọc trong giấy đỏ.) 3. The wedding ceremony starts in front of the family or ancestors' altar. (Lễ cưới bắt đầu trước bàn thờ tổ tiên của gia đình.) 4. Food and drinks are served at the wedding banquet. (Thức ăn và đồ uống được phục vụ tại tiệc cưới.) 5. The guests give the newly wedded couples envelopes containing money and gifts. (Khách mời tặng đôi vợ chồng mới cưới tiền và quà.) Task 2 Task 2: Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)
1. What is the most important thing the groom’s family has to do on the wedding day? 2. What would the groom and the bride usually do during the wedding ceremony? 3. When do the groom and the bride exchange their wedding rings? 4. Where is the wedding banquet usually held? 5. What do the groom, the bride and their parents do at the wedding banquet? Phương pháp giải: ❖ Tapescript WEDDING in VIET NAM Tourist : T Tourist Guide: TG T: Can you tell me something about the wedding ceremony in Vietnam? T.G: Well, wedding is very important to the Vietnamese, not only to the couple involved but also for both families. The wedding day is usually chosen by the groom's parents. T: What does the groom’s family do on the wedding day? T.G: On the wedding day, the groom's family and relatives go to the bride’s house bringing gifts wrapped in red papers. Those who hold the trays of gifts are also carefully chosen. T: Do you have the Master of Ceremonies? And what does he do during ihe wedding ceremony? T.G: The Master of Ceremonies introduces thc groom, the bride, the parents, the relatives and guests of the two families. The wedding ceremony starts in front of the altar. The bride and the groom would pray, asking their ancestors' permission to be married. The Master of Ceremonies would give the wedding couple advice on starting a new family. The groom and the bride then exchange their wedding rings. T: Where is the wedding banquet held? T.G: Well, it depends. Often the wedding banquet is scheduled at the groom or bride’s home or at a restaurant and all close relatives, friends and neighbours are invited. T: What kind of food and drinks are served? Traditional food and beer or wine are. During the reception, the groom and bride and their parents stop by each table to thank their guests. The guests, in return, will give envelopes containing wedding cards and money gifts to the newly wedded couples alone with their blessings. T: Oh. That’s very interesting. Thank you. T.G: You're welcome. Tạm dịch bài hội thoại: Khách du lịch: T Hướng dẫn viên: TG T: Bạn có thể cho tôi biết về lễ cưới ở Việt Nam? T.G: Vâng, đám cưới là điều rất quan trọng đối với người Việt Nam, không chỉ đối với đôi vợ chồng mà cả gia đình. Ngày cưới thường do bố mẹ chú rể chọn. T: gia đình chú rể làm gì vào ngày cưới? T.G: Vào ngày cưới, gia đình chú rể và người thân đến nhà cô dâu mang quà bọc trong giấy đỏ. Những người cầm T: Bạn có Master of Ceremonies không? Và anh ấy làm gì trong buổi lễ cưới? T.G: Bậc Thầy của lễ nghi giới thiệu chú rể, cô dâu, cha mẹ, người thân và khách của hai gia đình. Lễ cưới bắt đầu T: bữa tiệc cưới ở đâu? T.G: Vâng, nó cũng còn tùy. Thường thì tiệc cưới được tổ chức tại nhà chú rể hoặc nhà của cô dâu hoặc tại nhà hàng và mời tất cả người thân, bạn bè và hàng xóm của bạn tham dự. T: Loại thức ăn và đồ uống nào được phục vụ? Đồ ăn truyền thống và bia hoặc rượu vang. Trong lễ tân, chú rể và T: Oh. Thật là thú vị. Cảm ơn bạn. T.G: Không có gì. Lời giải chi tiết: 1. The most important thing the groom's family has to do on the wedding day is to go to the bride’s house bringing gifts wrapped in red paper. 2. They would pray and ask their ancestors to bless their love in front of the family's altar. 3. After they pray to their ancestors. 4. The wedding banquet is usually held either at the groom's and bride’s home or at a restaurant. 5. They come up to each table to thank their guests. Tạm dịch: 1. Điều quan trọng nhất mà gia đình chú rể làm trong ngày cưới là gì? => Điều quan trọng nhất mà gia đình chú rể phải làm trong ngày cưới là đến nhà của cô dâu mang quà bọc trong giấy đỏ. 2. Cô dâu và chú rể thường sẽ làm gì tại lễ cưới? => Họ sẽ cầu nguyện và xin tổ tiên của họ ban phước cho tình yêu của họ từ bàn thờ của gia đình. 3. Khi nào cô dâu và chú rể trao nhẫn cưới cho nhau? => Sau khi họ cầu nguyện tổ tiên của họ. 4. Tiệc cưới thường được tổ chức ở đâu? => Tiệc cưới thường được tổ chức tại nhà chú rể và nhà cô dâu hoặc tại nhà hàng. 5. Cô dâu, chú rể và bố mẹ của họ làm gì tại tiệc cưới? => Họ đến từng bàn để cảm ơn khách của họ. After ❖ AFTER YOU LISTEN (Sau khi nghe) Work in groups. Discuss the questions, "What do families often do to prepare for a wedding ceremony?" (Làm việc từng nhóm. Thảo luận câu hỏi, "Các gia đình thường làm gì để chuẩn bị lễ cưới?'') Lời giải chi tiết: A: The wedding ceremony is a very important occasion to every Vietnamese family. B: Sure it is. It's one of the most important Vietnamese traditional ceremonies. Therefore, it must Be well-prepared. C: There’s no doubt about it. Then, what do related families do for it? D: I think the ceremony must he prepared for weeks before the scheduled day. A: What should they do? B: Well. As I know, both families must decorate their houses, especially the family altars. All things must be clean or new, and gorgeous! C: Next they send letters of invitation to relatives, friends and neighbours, usually ten days before. To the people who live nearby, they must come to invite them in person. A: Simultaneously, they have to make a reservation at a restaurant for the wedding reception, or do all things necessary for it. C: And the most important thing the groom’s parents must do is they must prepare all things, for example jewels, money, presents, for the wedding day. D: Besides, the groom’s parents should choose the people who will accompany the groom - bringing the trays of gifts - to go to the bride's house. Tạm dịch: A: Lễ cưới là một dịp rất quan trọng đối với mọi gia đình Việt Nam. B: Chắc chắn rồi. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng nhất của Việt Nam. Vì vậy, nó phải được C: Không nghi ngờ gì về điều đó. Sau đó, những gia đình có liên quan làm gì cho nó? D: Tôi nghĩ buổi lễ phải chuẩn bị trước tuần lễ. A: Họ nên làm gì? B: Vâng. Như tôi biết, cả hai gia đình đều phải trang trí nhà cửa của họ, đặc biệt là bàn thờ gia đình. Tất cả mọi C: Tiếp theo họ gửi thư mời đến người thân, bạn bè và hàng xóm, thường là mười ngày trước. Đối với những A: Đồng thời, họ phải đặt phòng tại nhà hàng để nhận tiệc cưới, hoặc làm tất cả những thứ cần thiết cho nó. C: Và điều quan trọng nhất mà bố mẹ của chú rể phải làm là họ phải chuẩn bị mọi thứ, ví dụ như đồ trang sức, D: Bên cạnh đó, bố mẹ chú rể nên chọn những người sẽ đi cùng chú rể - đưa các khay quà tặng - đến nhà cô dâu. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|