Giải bài 6 trang 15 SGK Toán 10 tập 1 – Chân trời sáng tạoCho các mệnh đề sau: P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó” Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10” Quảng cáo
Đề bài Cho các mệnh đề sau: P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó” Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10” R: “Có số thực x sao cho \({x^2} + 2x - 1 = 0\)” a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên. b) Sử dụng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết lại các mệnh đề đã cho. Phương pháp giải - Xem chi tiết a) Kiểm tra tính đúng sai cho mệnh đề. b) Viết lại mệnh đề với các kí hiệu: + Kí hiệu ∀ đọc là “với mọi”. + Kí hiệu ∃ đọc là “tồn tại”. Lời giải chi tiết a) Mệnh đề P đúng, vì: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\quad \;\;(x \ge 0)\\ - x\quad (x < 0)\end{array} \right.\) nên \(\left| x \right| \ge x\). Mệnh đề Q sai vì chỉ có các số \( \pm \sqrt {10} \) có bình phương bằng 10, nhưng \(\sqrt {10} \) và \( - \sqrt {10} \) đều không là số tự nhiên. Mệnh đề R đúng vì \(x = - 1 + \sqrt 2 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({x^2} + 2x - 1 = 0.\) b) Có thể viết lại các mệnh đề trên như sau: P: “\(\forall x \in \mathbb{R},\;\left| x \right| \ge x\)” Q: “\(\exists n \in \mathbb{N},{n^2} = 10\)” R: “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} + 2x - 1 = 0\)”
Quảng cáo
|