Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng Câu 1: Với a,b,c,dZ;b,d0;b±a,b,c,dZ;b,d0;b±. Kết luận nào sau đây là đúng?

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Với a,b,c,dZ;b,d0;b±da,b,c,dZ;b,d0;b±d. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A
    ab=cd=a+cbd.ab=cd=a+cbd.
  • B
    ab=cd=acdb.ab=cd=acdb.
  • C
    ab=cd=acbd.ab=cd=acbd.
  • D
    ab=cd=acb+d.ab=cd=acb+d.
Câu 2 :

Cho 3.4 = 6.2. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    36=2436=24.
  • B
    42=3642=36.
  • C
    23=6423=64.
  • D
    26=3426=34.
Câu 3 :

Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau: 2x2x;8+4x8+4x; 5x65x6; 5xy5xy; 13x113x1?

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    1.
  • D
    5.
Câu 4 :

Bậc của đa thức 3x35x2+17x293x35x2+17x29

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    99.
  • D
    3.
Câu 5 :

Đa thức nào là đa thức một biến?

  • A
    27x2y3xy+1527x2y3xy+15.
  • B
    x36x2+9x36x2+9.
  • C
    8xy3+88xy3+8.
  • D
    yz2x3y+5yz2x3y+5.
Câu 6 :

Tích của hai đơn thức 7x27x23x3x

  • A
    12x312x3.
  • B
    21x3x3.
  • C
    12x212x2.
  • D
    8x38x3.
Câu 7 :

Một hộp phấn màu có nhiều màu: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh. Hỏi nếu rút bất kỳ một cây bút màu thì có thể xảy ra mấy kết quả?

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    2. D. 5.
  • D
Câu 8 :

Bạn Lan gieo một con xúc xắc 8 lần liên tiếp thì thấy mặt 44 chấm xuất hiện 33 lần. Xác suất xuất hiện mặt 44 chấm là

  • A
    4848.
  • B
    3838.
  • C
    7878.
  • D
    2828.
Câu 9 :

Cho hình vẽ bên, với GG là trọng tâm của ΔABC.ΔABC. Tỉ số của GDGD ADAD

  • A
    13.13.
  • B
    23.23.
  • C
    2.2.
  • D
    12.12.
Câu 10 :

Cho hình vẽ, chọn câu đúng?

  • A
    Đường vuông góc kẻ từ AA đến MQMQAIAI.
  • B
    Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ làANAN.
  • C
    Đường xiên kẻ từ AA đến MQMQAIAI.
  • D
    Đường vuông góc kẻ từ AA đến MQMQAPAP.
Câu 11 :

Tam giác ABC có AB = AC và ˆA=2ˆBˆA=2ˆB có dạng đặc biệt nào?

  • A
    Tam giác vuông.
  • B
    Tam giác đều.
  • C
    Tam giác cân.
  • D
    Tam giác vuông cân.
Câu 12 :

Cho ΔABCΔABCΔDEFΔDEFˆA=ˆD=900ˆA=ˆD=900, BC = EF. ΔABC=ΔDEF theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn nếu bổ sung thêm điều kiện:

  • A
    AB = EF.
  • B
    ˆB=ˆE.
  • C
    AC = DF.
  • D
    AB = DF.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Với a,b,c,dZ;b,d0;b±d. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A
    ab=cd=a+cbd.
  • B
    ab=cd=acdb.
  • C
    ab=cd=acbd.
  • D
    ab=cd=acb+d.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: ab=cd=acbd nên C đúng.

Đáp án C.

Câu 2 :

Cho 3.4 = 6.2. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    36=24.
  • B
    42=36.
  • C
    23=64.
  • D
    26=34.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất tỉ lệ thức:

Nếu ad = bc và a,b,c,d0 thì ta có các tỉ lệ thức:

ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba.

Lời giải chi tiết :

Với 3.4 = 6.2 ta có các tỉ lệ thức sau:

32=64;36=24;23=46;63=42.

Đáp án A.

Câu 3 :

Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau: 2x;8+4x; 5x6; 5xy; 13x1?

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    1.
  • D
    5.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đơn thức là biểu thức đại số có dạng tích của một số thức với một lũy thừa của một biến.

Lời giải chi tiết :

Trong các biểu thức trên, các đơn thức là: 2x; 5x6; 5xy.

Vậy có 3 đơn thức.

Đáp án A.

Câu 4 :

Bậc của đa thức 3x35x2+17x29

  • A
    1.
  • B
    2.
  • C
    9.
  • D
    3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bậc của hạng tử có bậc cao nhất là bậc của đa thức.

Lời giải chi tiết :

Bậc của đa thức 3x35x2+17x29 là 3 vì 3x3 có bậc lớn nhất (bậc là 3)

Đáp án D.

Câu 5 :

Đa thức nào là đa thức một biến?

  • A
    27x2y3xy+15.
  • B
    x36x2+9.
  • C
    8xy3+8.
  • D
    yz2x3y+5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

Lời giải chi tiết :

Đa thức x36x2+9 là đa thức một biến với biến là x.

Đáp án B.

Câu 6 :

Tích của hai đơn thức 7x23x

  • A
    12x3.
  • B
    21x3.
  • C
    12x2.
  • D
    8x3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để nhân hai đơn thức ta nhân hay hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 7x2.3x=21x3.

Đáp án B.

Câu 7 :

Một hộp phấn màu có nhiều màu: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh. Hỏi nếu rút bất kỳ một cây bút màu thì có thể xảy ra mấy kết quả?

  • A
    3.
  • B
    4.
  • C
    2. D. 5.
  • D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Khi rút bất kì một cây bút màu thì có 5 kết quả có thể xảy ra, đó là: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh.

Đáp án D.

Câu 8 :

Bạn Lan gieo một con xúc xắc 8 lần liên tiếp thì thấy mặt 4 chấm xuất hiện 3 lần. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là

  • A
    48.
  • B
    38.
  • C
    78.
  • D
    28.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm với tổng số lần gieo xúc xắc.

Lời giải chi tiết :

Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là: 38.

Đáp án B.

Câu 9 :

Cho hình vẽ bên, với G là trọng tâm của ΔABC. Tỉ số của GD AD

  • A
    13.
  • B
    23.
  • C
    2.
  • D
    12.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của trọng tâm.

Lời giải chi tiết :

Vì D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.

G là trọng tâm của ΔABC nên AG=23AD hay AGAD=23.

Do đó: GDAD=ADAGAD=1AGAD=123=13.

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho hình vẽ, chọn câu đúng?

  • A
    Đường vuông góc kẻ từ A đến MQAI.
  • B
    Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ làAN.
  • C
    Đường xiên kẻ từ A đến MQAI.
  • D
    Đường vuông góc kẻ từ A đến MQAP.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đường vuông góc và đường xiên.

Lời giải chi tiết :

Đường vuông góc kẻ từ A đến MQAI nên A đúng.

Đáp án A.

Câu 11 :

Tam giác ABC có AB = AC và ˆA=2ˆB có dạng đặc biệt nào?

  • A
    Tam giác vuông.
  • B
    Tam giác đều.
  • C
    Tam giác cân.
  • D
    Tam giác vuông cân.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh tam giác ABC cân tại A.

Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 để tính các góc của tam giác ABC.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A. (1)

Suy ra ˆB=ˆC.

Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 vào tam giác ABC, ta có:

ˆA+ˆB+ˆC=180o.

ˆA=2ˆB, ˆB=ˆC nên 2ˆB+ˆB+ˆB=180o

4ˆB=1800 suy ra ˆB=1800:4=450

Suy ra ˆA=2.450=900 nên tam giác ABC vuông tại A. (2)

Từ (1) và (2) suy ra tam giác ABC vuông cân tại A.

Đáp án D.

Câu 12 :

Cho ΔABCΔDEFˆA=ˆD=900, BC = EF. ΔABC=ΔDEF theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn nếu bổ sung thêm điều kiện:

  • A
    AB = EF.
  • B
    ˆB=ˆE.
  • C
    AC = DF.
  • D
    AB = DF.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác.

Lời giải chi tiết :

Để ΔABC=ΔDEF theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn thì BC = EF và ˆB=ˆE hoặc ˆC=ˆF.

Vậy ta chọn đáp án B.

Đáp án B.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( a,b,cN).

Viết các biểu thức theo a, b, c.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm a, b, c.

Lời giải chi tiết :

Gọi số quyển vở ba lớp ủng hộ được lần lượt là a,b,c ( a,b,cN).

Theo đề bài ta có: a2=b3=c4a+b+c=360

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

a2=b3=c4=a+b+c9=3609=40

{a=40.2=80b=40.3=120c=40.4=160

Vậy số quyển vở ba lớp 7A, 7B, 7C ủng hộ được lần lượt là 80, 120, 160.

Phương pháp giải :

a) Dựa vào kiến thức về bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất để trả lời.

b) Áp dụng quy tắc cộng, trừ đa thức một biến để tìm B(x).

c) Áp dụng quy tắc chia đa thức để tính.

Lời giải chi tiết :

a) Bậc của đa thức là 2.

Hạng tử tự do là 1.

Hạng tử cao nhất của đa thức là 4.

b) Ta có: A(x)+B(x)=5x2+5x+1

B(x)=(5x2+5x+1)(4x2+4x+1)=5x2+5x+14x24x1=(5x24x2)+(5x4x)+(11)=x2+x

Vậy B(x)=x2+x

c) Ta có: A(x):(2x+1)=(4x2+4x+1):(2x+1)

Vậy A(x):(2x+1)=2x+1

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔIMN=ΔIKN(cạnh huyền - góc nhọn)

b) Chứng minh IM=IK, IP > IK nên IP > IM.

c) Chứng minh I là trực tâm của tam giác QNP nên NDQP.

Chứng minh ΔNQP cân tại N nên DQ = DP.

ΔQIPID vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên ΔQIP cân tại I

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔIMNΔIKN có:

^IMN=^IKN=900

NI chung

^MNI=^KNI (NI là đường phân giác NI của góc MNP)

suy ra ΔIMN=ΔIKN(cạnh huyền - góc nhọn) (đpcm)

b) Vì ΔIMN=ΔIKN nên IM = IK (hai cạnh tương ứng) (1)

ΔIKP vuông tại K nên IP > IK (2)

Từ (1) và (2) suy ra IP > IM (đpcm)

c) Xét ΔNQP có đường cao QK và PM cắt nhau tại I nên I là trực tâm của tam giác NQP.

Do đó NDQP (đpcm)

ΔNQP có ND vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên ΔNQP cân tại N.

Suy ra ND là đường trung tuyến của tam giác NQP hay QD = DP.

Xét ΔQIP có ID vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên ΔQIP cân tại I.

Phương pháp giải :

Phân tích đa thức A(x) để chứng minh A(x) > 0 với mọi x.

Do đó A(x) không có nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

A(x)=x2+2x+2=x2+x+x+1+1=x(x+1)+(x+1)+1=(x+1)(x+1)+1

=(x+1)2+1>0 với mọi x.

Vậy đa thức A (x) = x2+2x+2 không có nghiệm.

close