Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:
Câu 2 :
Biết x2=y3 và x+y=−15. Khi đó giá trị của x, y là
Câu 3 :
Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau: Giá trị cần điền vào “?” là
Câu 4 :
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi x=−2 thì y=4. Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?
Câu 5 :
Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?
Câu 8 :
Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?
Câu 9 :
Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.
Câu 10 :
Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?
Câu 11 :
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng
Câu 12 :
Hai tam giác bằng nhau là
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Câu 1 :
Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức. Lời giải chi tiết :
Ta có: 1,2:1,35=1,21,35=89=8:9.
Câu 2 :
Biết x2=y3 và x+y=−15. Khi đó giá trị của x, y là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: x2=y3=x+y2+3=−155=−3 (tính chất dãy tỉ số bằng nhau) Suy ra x=−3.2=−6;y=−3.3=−9.
Câu 3 :
Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau: Giá trị cần điền vào “?” là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Lời giải chi tiết :
Vì y tỉ lệ thuận với x nên k=yx=−51=−5=1? suy ra ?=1:(−5)=−15.
Câu 4 :
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi x=−2 thì y=4. Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Lời giải chi tiết :
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên a=xy=(−2).4=−8.
Câu 5 :
Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Lời giải chi tiết :
Ta có: 5 – 4 = 1 nên 5cm; 4cm; 1cm không thể tạo thành một tam giác. 3cm; 4cm; 5cm có thể tạo thành một tam giác nên ta chọn đáp án B. 2 + 2 = 4 < 5 nên 5cm; 2cm; 2cm không thể tạo thành một tam giác. 1 + 4 = 5 < 10 nên 1cm; 4cm; 10cm không thể tạo thành một tam giác.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hai tam giác bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC và tam giác DEF có: AB=DE^ABC=^DEFBC=EF Suy ra ΔABC=ΔDEF (cạnh – góc – cạnh)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của tam giác cân và hai góc kề bù. Lời giải chi tiết :
Tam giác DEF có ˆD=900 và DE = DF nên tam giác DEF vuông cân tại D. Suy ra ^DEF=^DFE=1800−9002=450. Ta có ^DFE+^EFH=1800 (hai góc kề bù) Suy ra ^EFH=1800−^DFE=1800−450=1350.
Câu 8 :
Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác vuông ACD có AD < AC (trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất) Vì E nằm trên cạnh CD nên DE < DC suy ra AE < AC (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Suy ra AD < AE < AC nên A sai.
Câu 9 :
Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng. Lời giải chi tiết :
“Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.
Câu 10 :
Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận. Lời giải chi tiết :
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2 nên y=2x. Thay x=−3 vào công thức ta được: y=2.(−3)=−6.
Câu 11 :
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Lời giải chi tiết :
Vì hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên a=−12.8=−96. Thay x=3 vào công thức ta được: −96=3.y suy ra y=−32.
Câu 12 :
Hai tam giác bằng nhau là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hai tam giác bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có ba cặp cạnh, ba cặp góc tương ứng bằng nhau.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức. Lời giải chi tiết :
a) Ta có: −6x=9−15 Suy ra (−6).(−15)=9.x x=(−6).(−15)9=10 Vậy x = 10. b) Ta có: −4x=x−49 Suy ra (−4)(−49)=x.x x2=196x=±14 Vậy x=±14. Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
a) Ta có: ab=65 suy ra a6=b5. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: a6=b5=a−b6−5=31=3. Suy ra a=3.6=18; b=3.5=15. Vậy a = 16; b = 15. b) Ta có: x2=y3=z5 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x2=y3=z5=x−y+z2−3+5=324=8. Suy ra x=8.2=16 y=8.3=24z=8.5=40 Vậy x=16;y=24;z=40. Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Gọi x, y, z (tấn)lần lượt là khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển (x, y, z > 0). Theo đề bài ta suy ra: x50=y80=z70 và x+y+z=700 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: x50=y80=z70=x+y+z50+80+70=700200=3,5x=175;y=280;z=245 Vậy khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển lần lượt là 175; 280; 245 tấn. Phương pháp giải :
a) Chứng minh được: ∆AHO = ∆BHO (góc – cạnh – góc) Suy ra OA = OB (hai cạnh tương ứng) b) Chứng minh được: ∆AHC = ∆BHC (hai cạnh góc vuông) Suy ra ^ACH=^HCB (hai góc tương ứng) c) Chứng minh được: ∆OEC = ∆ODC (c.g.c) Chứng minh được: ^ECO+^OCD+^BCD=1800 Suy ra ba điểm E, C, B thẳng hàng. Lời giải chi tiết :
a) Xét tam giác AHO và tam giác BHO có: ^AOH=^BOH (Ot là tia phân giác của ^AOB) OH chung ^AHO=^BHO(=900) Suy ra ΔAHO=ΔBHO(g.c.g) Suy ra OA = OB (hai cạnh tương ứng) (đpcm) b) ΔAHO=ΔBHO suy ra AH = HB (hai cạnh tương ứng) Xét tam giác AHC và tam giác BHC có: HC chung ^AHC=^BHC(=900) AH = HB Suy ra ΔAHC=ΔBHC (hai cạnh góc vuông) Suy ra ^ACH=^HCB (hai góc tương ứng) c) Xét tam giác OCE và OCD có: OE = OD ^EOC=^DOC OC chung Suy ra ∆OEC = ∆ODC (c.g.c) Suy ra EC = DC (hai cạnh tương ứng) Ta có OA = OB và OE = OD nên AE = BD. Xét ΔECA và ΔDCB có: EC = ED (cmt) EA = DB (cmt) CA = CB (ΔAHC=ΔBHC) Suy ra ΔECA=ΔDCB (c.c.c) Suy ra ^ECA=^DCB (hai góc tương ứng) Mặt khác ^ECA+^ECD=1800 (vì AC cắt Oy tại D) Suy ra ^DCB+^ECD=1800 hay B, C, E thẳng hàng (đpcm). Phương pháp giải :
Đặt ab=cd=k. Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh. Lời giải chi tiết :
Đặt ab=cd=k⇒{a=bkc=dk Do đó ta có: acbd=bkdkbd=k2(1) Ta cũng có: a2+c2b2+d2=(bk)2+(dk)2b2+d2=b2k2+d2k2b2+d2=k2(b2+d2)b2+d2=k2(2) Từ (1) và (2) suy ra: acbd=a2+c2b2+d2=(k2) (đpcm)
|