Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 13Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :
Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 2 :
Số đối của 47 là:
Câu 3 :
Trong các số −4,5;−213;−4−5;0;−47;2423 có bao nhiêu số hữu tỉ âm?
Câu 5 :
Kết quả của phép tính (−12)3 là:
Câu 6 :
Với a,b,c là ba số hữu tỉ bất kì, nếu a−b=c thì:
Câu 7 :
Các mặt của hình lập phương đều là:
Câu 8 :
Cho hình lập phương ABCD.EFGH như hình vẽ, có cạnh bằng 4cm. Thể tích của hình lập phương đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :
Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về các tập hợp. Lời giải chi tiết :
5=51 nên 5∈Q. −32=−1,5 không phải số nguyên nên −32∉Z. −1,5<0 nên −1,5∉N. −32 là số hữu tỉ nên −32∈Q. Vậy khẳng định A đúng, khẳng định B, C, D sai. Đáp án A.
Câu 2 :
Số đối của 47 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số đối của số hữu tỉ a là – a. Lời giải chi tiết :
Số đối của 47 là −47. Đáp án C.
Câu 3 :
Trong các số −4,5;−213;−4−5;0;−47;2423 có bao nhiêu số hữu tỉ âm?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số hữu tỉ âm là các số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Lời giải chi tiết :
Ta có: −4,5=−4510;−213=−73;−4−5=45 Vậy có 3 số hữu tỉ âm, đó là: −4,5;−213;−47. Đáp án C.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định 1 đơn vị của trục số, từ đó xác định số hữu tỉ tương ứng với các điểm. Lời giải chi tiết :
Vì -1 cách 0 là 6 đơn vị nên 1 đơn vị tương ứng với: 1:6=16. Điểm A cách 0 là 7 đơn vị về phía bên trái nên điểm A biểu diễn số hữu tỉ −76. (Khẳng định A sai). Điểm B cách 0 là 2 đơn vị về phía bên trái nên điểm B biểu diễn số hữu tỉ −26=−13. (Khẳng định B đúng). Điểm C cách 0 là 3 đơn vị về bên phải nên điểm C biểu diễn số hữu tỉ 36=12. (Khẳng định C đúng). Điểm D cách 0 là 8 đơn vị về bên phải nên điểm D biểu diễn số hữu tỉ 86=43. (Khẳng định D đúng). Vậy chọn đáp án A. Đáp án A.
Câu 5 :
Kết quả của phép tính (−12)3 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về lũy thừa (ab)n=anbn. Lời giải chi tiết :
Ta có: (−12)3=(−1)323=−18 Đáp án B.
Câu 6 :
Với a,b,c là ba số hữu tỉ bất kì, nếu a−b=c thì:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc chuyển vế. Lời giải chi tiết :
Nếu a−b=c thì a=b+c. Đáp án A.
Câu 7 :
Các mặt của hình lập phương đều là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hình lập phương. Lời giải chi tiết :
Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau và đều là hình vuông. Đáp án A.
Câu 8 :
Cho hình lập phương ABCD.EFGH như hình vẽ, có cạnh bằng 4cm. Thể tích của hình lập phương đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính thể tích của hình lập phương: V=a3 (a là độ dài cạnh) Lời giải chi tiết :
Thể tích của hình lập phương là: V=43=64(cm3). Đáp án A.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hình hộp chữ nhật có các cạnh đối bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Cạnh D′C′=DC=AB=5cm. Cạnh BB′=AA′=3cm. Cạnh A′D′ chưa đủ điều kiện để xác định. Vậy đáp án đúng là C. Đáp án C.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hình lăng trụ đứng tam giác. Lời giải chi tiết :
Hình lăng trụ có hai đáy là ABC, DEF, chiều cao là BE = 5cm. Đáp án C.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh. Lời giải chi tiết :
Vì đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O nên ^xOy và ^x′Oy′ là hai góc đối đỉnh, suy ra ^x′Oy′=^xOy=45∘. Đáp án A.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hai góc kề bù là hai góc vừa kề, vừa bù nhau. Lời giải chi tiết :
Góc kề bù với ^xAB là ^yAB. Đáp án A.
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Sử dụng các quy tắc tính với số hữu tỉ và lũy thừa với số mũ tự nhiên. Lời giải chi tiết :
a) 49+59.−310 =49+−16=818+−318=518 b) 925.−2311+111.(35)2 =925.−2311+111.925 =925.(−2311+111) =925.(−2) =−1825 c) 83+44−2725.26 =(23)3+(22)4−2752.26=29+28−2752.26 =27.(22+2−1)52.26 =27.552.26=25 Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc chuyển vế. Lời giải chi tiết :
a) x−32=−45 x=−45+32x=−810+1510x=710 Vậy x=710. b) 57x+58=−0,375 57x+58=−3857x=−38−5857x=−1x=−1:57x=−75 Vậy x=−75. Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về hai góc đối đỉnh và hai góc kề bù. Lời giải chi tiết :
Vì xx’ cắt yy’ tại O nên ^yOx′=^xOy′=60∘ (hai góc đối đỉnh). Vì ^xOy và ^xOy′ là hai góc kề bù nên ^xOy+^xOy′=180∘ suy ra ^xOy=180∘−^xOy′=180∘−60∘=120∘. Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ: Sxq = Cđáy.chiều cao. V = Sđáy.chiều cao. Lời giải chi tiết :
Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABC.DEF là: Sxq=(6+9+8).15=345(cm2) Thể tích của hình lăng trụ ABC.DEF là: V=(5.8):2.15=300(cm3) Phương pháp giải :
a) Diện tích lưới cần mua chính là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. Sxq = Cđáy.chiều cao. b) Số tiền mua lưới = Diện tích lưới . 20 000. Lời giải chi tiết :
a) Diện tích lưới cần mua là: Sxq=(50+30).2.8=1280(m2) b) Số tiền mua lưới là: 1280.20000=25600000 (đồng) Phương pháp giải :
Tính số tiền tăng ca mỗi ngày trong 3 giờ của anh Nam = số tiền 1 ngày : 8 tiếng . 150% . 3 tiếng Tính số tiền tăng ca mà anh Nam nhận được trong tháng 11 = tổng số tiền nhận được - số tiền lương cơ bản. số ngày công Số ngày tăng ca = tổng số tiền tăng ca : số tiền tăng ca mỗi ngày Lời giải chi tiết :
Làm tăng ca một ngày trong 3 giờ thì anh Nam nhận thêm được số tiền là: 320000:8.150%.3=180000 (đồng) Số tiền tăng ca mà anh Nam nhận được trong tháng 11 là: 10300000−320000.26=1980000 (đồng) Anh Nam phải làm tăng ca ít nhất số ngày là: 1980000:180000=11 (ngày). Vậy anh Nam phải tăng ca ít nhất 11 ngày để có tổng tiền lương là 10300000 đồng.
|