Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạoLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính 12 437 : 8 Lời giải chi tiết :
Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5) Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả. Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.
Câu hỏi 2 :
Trong dịp tết Trung thu, một nhà máy bánh kẹo sản xuất được 20 150 chiếc bánh. Người ta đóng số bánh đó vào các hộp, mỗi hộp 6 cái bánh. Hỏi đóng được bao nhiêu hộp bánh như vậy và còn thừa mấy chiếc bánh?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính 20 150 : 6 Lời giải chi tiết :
Ta có 20 150 : 6 = 3 358 (dư 2) Vậy người ta đóng được 3358 hộp bánh và dư 2 chiếc bánh.
Câu hỏi 3 :
Mai mua 1 lốc sữa chua có 4 hộp hết 25 200 đồng. Hỏi mỗi hộp sữa chua có giá bao nhiêu tiền?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Giá tiền của mỗi hộp sữa chua = Giá tiền của lốc sữa chua : 4 Lời giải chi tiết :
Mỗi hộp sữa chua có giá tiền là 25 200 : 4 = 6 300 (đồng) Đáp số: 6 300 đồng
Câu hỏi 4 :
Số dư trong phép chia 81 725 : 8 là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính để tìm số dư của phép chia. Lời giải chi tiết :
Ta có: Vậy số dư của phép chia là 5.
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống: 54 000 : 9 x 4 = Đáp án của giáo viên lời giải hay
54 000 : 9 x 4 = Phương pháp giải :
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4 = 24 000 Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.
Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là: A. $5205\,cm$ B. $525\,cm$ C. $26025\,cm$ D. $30705\,cm$ Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. $26025\,cm$ Phương pháp giải :
- Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$ - Tìm độ dài còn lại của sợi dây. Lời giải chi tiết :
Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là: $31230:6 = 5205\,(cm)$ Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là: $31230 - 5205 = 26025(cm)$ Đáp số: $26025\,cm$
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một tuần lễ có \(7\) ngày. Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Một tuần lễ có \(7\) ngày. Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ. Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$. Lời giải chi tiết :
\(11004\) ngày bằng số tuần lễ là: \(11004:7 = 1572\) (tuần) Đáp số: \(1572\) tuần. Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\).
Câu hỏi 8 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:
>
<
=
$19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$ Đáp án của giáo viên lời giải hay
>
<
=
$19167\,:\,3$
< $96 + 11023 \times 6$ Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi vế - So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$
Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Cho phép chia sau: $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $ Chữ số $b$ có giá trị là: Đáp án của giáo viên lời giải hay
Chữ số $b$ có giá trị là: Phương pháp giải :
- Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia. Lời giải chi tiết :
![]() Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: $85266:6 = 14211$ Vậy $b=6$
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống: Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$. Cạnh của hình vuông là \(dm\). Đáp án của giáo viên lời giải hay
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$. Cạnh của hình vuông là \(dm\). Phương pháp giải :
Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$. Lời giải chi tiết :
Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\) Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là: \(4008:4 = 1002\,(dm)\) Đáp số: \(1002 dm\) Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Cho biểu thức: \(41087:x = 3\)(dư \(2\)). Giá trị của $x$ là: Đáp án của giáo viên lời giải hay
Giá trị của $x$ là: Phương pháp giải :
Muốn tìm số chia trong một phép chia có dư: Bước 1: Lấy số bị chia trừ đi số dư Bước 2: Lấy kết quả vừa tìm được chia cho thương. Lời giải chi tiết :
$41087:x = 3$ (dư $2$) $\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = (41087 - 2):3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,41085\,\,\,\,\,:3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,13695\end{array}$ Số cần điền vào chỗ trống là $13695$.
Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Nếu lấy số chẵn lớn nhất có năm chữ số giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị thì em thu được kết quả bằng bao nhiêu ? Số cần tìm có giá trị là: Đáp án của giáo viên lời giải hay
Số cần tìm có giá trị là: Phương pháp giải :
- Tìm số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số. - Viết biểu thức của số đó giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị, sau đó em tính giá trị của biểu thức. Lời giải chi tiết :
Số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số là: $99998$ Ta có: $\begin{array}{l}\,\,\,99998:2 &+ 1056\\ = \,\,49999 &+ 1056\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,51055\end{array}$ Số cần điền vào chỗ trống là: $51055$.
Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một cửa hàng có $5$ hộp bi, mỗi hộp có $2416$ viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào $4$ túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là: A. $320$ viên bi B. $604$ viên bi C. $3020$ viên bi D. $2000$ viên bi Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. $3020$ viên bi Phương pháp giải :
- Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi. - Tính số bi của mỗi túi bằng cách chia số viên bi vừa tìm được cho \(4\) Lời giải chi tiết :
Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là: $2416 \times 5 = 12080\,$ (viên bi) Số bi của mỗi túi là: $12080:4 = 3020$ (viên bi) Đáp số: $3020$ viên bi.
|