Trắc nghiệm: Tìm thừa số Toán 3 Chân trời sáng tạoLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 5 x = 35 Đáp án của giáo viên lời giải hay
5 x = 35 Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số ta lấy số bị chia chia cho số chia. Lời giải chi tiết :
5 x ......... = 35 35 : 5 = 7 Vậy số cần điền vào ô trống là 7.
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 8 x = 40 Đáp án của giáo viên lời giải hay
8 x = 40 Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. Lời giải chi tiết :
8 x ..... = 40 40 : 8 = 5 Vậy số cần điền vào ô trống là 5.
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: x 2 = 16 Đáp án của giáo viên lời giải hay
x 2 = 16 Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. Lời giải chi tiết :
....... x 2 = 16 16 : 2 = 8 Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Câu hỏi 4 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Ghép mỗi phép tính với kết luận phù hợp. ? x 5 = 15 5 x ? = 50 ? x 2 = 14 Thừa số cần tìm là 10 Thừa số cần tìm là 7 Thừa số cần tìm là 3 Đáp án của giáo viên lời giải hay
? x 5 = 15 Thừa số cần tìm là 3 5 x ? = 50 Thừa số cần tìm là 10 ? x 2 = 14 Thừa số cần tìm là 7 Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Ta ghép như sau:
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Số thích hợp điền vào ô trống là Đáp án của giáo viên lời giải hay
Số thích hợp điền vào ô trống là Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. Lời giải chi tiết :
Ta có 30 : 5 = 6 Vậy số cần điền vào ô trống là 6.
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Biết $x \times 2 = 18$. Vậy $x$ là Đáp án của giáo viên lời giải hay
Biết $x \times 2 = 18$. Vậy $x$ là Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. Lời giải chi tiết :
$x \times 2 = 18$ $x = 18:2$ $x = 9$ Vậy số cần điền vào ô trống là 9.
Câu hỏi 7 :
Có 5 can nước mắm như nhau chứa được tất cả 45 $\ell $ nước mắm. Hỏi mỗi can đó chứa được bao nhiêu lít nước mắm?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số can Lời giải chi tiết :
Mỗi can đó chứa được số lít nước mắm là 45 : 5 = 9 (lít) Đáp số: 9 lít
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 14 quả xoài xếp đều vào các đĩa. Mỗi đĩa 2 quả. Vậy xếp được tất cả đĩa xoài. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Có 14 quả xoài xếp đều vào các đĩa. Mỗi đĩa 2 quả. Vậy xếp được tất cả đĩa xoài. Phương pháp giải :
Số đĩa coài xếp được = Số quả xoài có tất cả : Số quả xoài ở mỗi đĩa Lời giải chi tiết :
Số đĩa xoài xếp được là 14 : 2 = 7 (đĩa) Đáp số: 7 đĩa xoài
Câu hỏi 9 :
Tìm x biết $5 \times x = 112 - 67$. Vậy x là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
- Tính giá trị của vế phải. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết :
$5 \times x = 112 - 67$ $5 \times x = 45$ $x = 45:5$ $x = 9$
|