Trắc nghiệm: Tìm số bị chia, tìm số chia Toán 3 Chân trời sáng tạoLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: : 7 = 5 Đáp án của giáo viên lời giải hay
: 7 = 5 Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
...... : 7 = 5 5 x 7 = 35 Vậy số cần điền vào ô trống là 35.
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 16 : = 2 Đáp án của giáo viên lời giải hay
16 : = 2 Phương pháp giải :
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết :
16 : ...... = 2 16 : 2 = 8 Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Số thích hợp điền vào ô trống là Đáp án của giáo viên lời giải hay
Số thích hợp điền vào ô trống là Phương pháp giải :
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết :
Ta có 45 : 5 = 9. Vậy số cần điền vào ô trống là 9.
Câu hỏi 4 :
Có 40 khách du lịch đi tham quan trên các thuyền. Biết rằng mỗi thuyền có 5 khách du lịch. Hỏi có mấy thuyền chở khách du lịch như vậy?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Số du khách trên mỗi thuyền = Số du khách có tất cả : Số thuyền Lời giải chi tiết :
Số thuyền chở khách du lịch là 40 : 5 = 8 (thuyền) Đáp số: 8 thuyền
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có một số quyển truyện chia đều cho 6 em, mỗi em được 5 quyển truyện. Vậy có tất cả quyển truyện. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Có một số quyển truyện chia đều cho 6 em, mỗi em được 5 quyển truyện. Vậy có tất cả quyển truyện. Phương pháp giải :
Số quyển truyện có tất cả = Số quyển truyện của mỗi em x Số em Lời giải chi tiết :
Số quyển truyện có tất cả là 5 x 6 = 30 (quyển truyện) Đáp số: 30 quyển truyện
Câu hỏi 6 :
Thương của hai số là 7, biết số chia là 5. Vậy số bị chia là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
Số bị chia là 5 x 7 = 35.
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có một số viên bi chia thành 4 túi. Mỗi túi có 5 viên bi. Nếu chia số bi đó thành mỗi túi 2 viên bi thì chia được túi. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Có một số viên bi chia thành 4 túi. Mỗi túi có 5 viên bi. Nếu chia số bi đó thành mỗi túi 2 viên bi thì chia được túi. Phương pháp giải :
- Tìm số viên bi - Tìm số túi chia được. Lời giải chi tiết :
Số viên bi có tất cả là 5 x 4 = 20 (viên bi) Số túi bi chia được là 20 : 2 = 10 (túi) Đáp số: 10 túi
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Một công ty vận tải có 45 chiếc xe ô tô. Mỗi đội gồm 5 chiếc xe ô tô. Vậy công ty có đội xe như thế. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Một công ty vận tải có 45 chiếc xe ô tô. Mỗi đội gồm 5 chiếc xe ô tô. Vậy công ty có đội xe như thế. Phương pháp giải :
Số đội xe = Số ô tô có tất cả : Số ô tô ở mỗi đội Lời giải chi tiết :
Công ty có số đội xe là 45 : 5 = 9 (đội) Đáp số: 9 đội
Câu hỏi 9 :
Trong một buổi liên hoan, bạn Nam xếp lên mỗi bàn 6 cái bánh ngọt và 2 cái bánh pizza. Hỏi 5 bàn như vậy có tất cả bao nhiêu cái bánh.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- Tìm số chiếc bánh ngọt trên mỗi bàn - Tìm số chiếc bánh ngọt trên 5 bàn Lời giải chi tiết :
Số cái bánh ngọt trên mỗi bàn là 6 + 2 = 8 (cái bánh) 5 bàn như thế có số cái bánh là 8 x 5 = 40 (cái bánh) Đáp số: 40 cái bánh
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Tìm x biết $18:x = 2$. Vậy x là Đáp án của giáo viên lời giải hay
Tìm x biết $18:x = 2$. Vậy x là Phương pháp giải :
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải chi tiết :
$18:x = 2$ $x = 18:2$ $x = 9$ Vậy số cần điền vào ô trống là 9.
|