Trắc nghiệm: Bảng nhân 3 Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống. Mỗi túi có 3 kg gạo. Vậy 8 túi như thế có tất cả kg gạo.
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 3 x 6 = 3 x 9 =
Câu 4 :
Rô-bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Hỏi để làm 7 chiếc khung như vậy, Rô-bốt cần bao nhiêu nan tre?
Câu 5 :
Không tính kết quả của mỗi biểu thức. Em hãy điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống: 4 x 3 4 + 4 + 4 + 4 5 x 4 5 + 5 + 5
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: x 3 = 18
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: x 3 = 30
Câu 8 :
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai: 4 x 3 = 15
Đúng
Sai
9 x 3 = 24
Đúng
Sai
6 x 3 = 18
Đúng
Sai
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Tích của hai số là 3. Bạn Minh viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới là Lời giải và đáp án
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đếm số quả dâu trong mỗi cột và số cột rồi chọn phép nhân thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta thấy mỗi cột gồm có 3 quả dâu, các quả dâu được xếp thành 7 cột. Vậy phép nhân thích hợp với tranh vẽ là 3 x 7 = 21.
Câu 2 :
Điền số thích hợp vào ô trống. Mỗi túi có 3 kg gạo. Vậy 8 túi như thế có tất cả kg gạo. Đáp án
Mỗi túi có 3 kg gạo. Vậy 8 túi như thế có tất cả kg gạo. Phương pháp giải :
Số kg gạo ở 8 túi = Số kg gạo ở một túi x 8 Lời giải chi tiết :
8 túi như thế có số ki-lô-gam gạo là 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg gạo
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào chỗ trống: 3 x 6 = 3 x 9 = Đáp án
3 x 6 = 3 x 9 = Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3. Lời giải chi tiết :
3 x 6 = 18 3 x 9 = 27
Câu 4 :
Rô-bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Hỏi để làm 7 chiếc khung như vậy, Rô-bốt cần bao nhiêu nan tre?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số nan tre để làm 7 chiếc khung = Số nan tre để làm 1 khung x số cái khung Lời giải chi tiết :
Để làm 7 chiếc khung như vậy, Rô-bốt cần số nan tre là 3 x 7 = 21 (nan tre) Đáp số: 21 nan tre
Câu 5 :
Không tính kết quả của mỗi biểu thức. Em hãy điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống: 4 x 3 4 + 4 + 4 + 4 5 x 4 5 + 5 + 5 Đáp án
4 x 3 4 + 4 + 4 + 4 5 x 4 5 + 5 + 5 Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức viết một tổng thành một tích rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
4 x 3 < 4 + 4 + 4 + 4 5 x 4 > 5 + 5 + 5
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: x 3 = 18 Đáp án
x 3 = 18 Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3. Lời giải chi tiết :
Ta có 6 x 3 = 18 Vậy số cần điền vào ô trống là 6.
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: x 3 = 30 Đáp án
x 3 = 30 Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3. Lời giải chi tiết :
Ta có 10 x 3 = 30 Vậy số cần điền vào ô trống là 10.
Câu 8 :
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai: 4 x 3 = 15
Đúng
Sai
9 x 3 = 24
Đúng
Sai
6 x 3 = 18
Đúng
Sai
Đáp án
4 x 3 = 15
Đúng
Sai
9 x 3 = 24
Đúng
Sai
6 x 3 = 18
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 3 rồi xác định tính đúng hoặc sai của mỗi câu. Lời giải chi tiết :
4 x 3 = 15 (Sai vì 4 x 3 = 12) 9 x 3 = 24 (Sai vì 9 x 3 = 27) 6 x 3 = 18 (Đúng)
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Tích của hai số là 3. Bạn Minh viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới là Đáp án
Tích của hai số là 3. Bạn Minh viết thêm chữ số 0 vào bên phải thừa số thứ nhất và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới là Phương pháp giải :
Tìm hai số có tích là 3. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất rồi tìm tích mới. Lời giải chi tiết :
Tích của hai số là 3 nên hai số đó là 3 và 1. TH1: Số thứ nhất là 1, số thứ hai là 3 Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 10. Vậy tích mới là 10 x 3 = 30. TH2: Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 1 Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất ta được số 30. Vậy tích mới là 30 x 1 = 30.
|