Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

670 – 170 + 23

672 – (170 + 23)

Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Biểu thức sau đúng hay sai?

122 + 25 : 5 = 126

 

Đúng
Sai
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

335 – 2 x 9 =

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

228 – 40 : 5 =

Câu 5 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau:

59 + 5 x 6 = 88

Đúng
Sai

135 + 45 : 5 = 144

Đúng
Sai

450 – 16 : 2 = 443

Đúng
Sai
Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ một thùng dầu 123 $\ell $ dầu, người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần 5 lít dầu.


Số lít dầu còn lại trong thùng là

lít.

Câu 7 :

Kết quả của biểu thức 40 : (102 – 97) là

  • A

    6

  • B

    7

  • C

    8

  • D

    9

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống

 

(252 - 217) : 5 = 

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

384 - 12 : 2 x 5 = 

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

670 – 170 + 23

672 – (170 + 23)

Đáp án

670 – 170 + 23

672 – (170 + 23)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của mỗi biểu thức theo quy tắc:

+ Với biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

+ Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.

- So sánh hai giá trị vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

\[\underbrace {670 - 170 + 23}_{523}\,{\mkern 1mu}  > \,{\mkern 1mu} \underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{477}\]

Vậy dấu cần điền là >.

Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Biểu thức sau đúng hay sai?

122 + 25 : 5 = 126

 

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

122 + 25 : 5 = 122 + 5 = 127

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

335 – 2 x 9 =

Đáp án

335 – 2 x 9 =

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

 335 – 2 x 9 = 335 - 18 = 317

Vậy số cần điền vào ô trống là 317.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

228 – 40 : 5 =

Đáp án

228 – 40 : 5 =

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

228 - 40 : 5 = 228 - 8 = 220

Vậy số cần điền vào ô trống là 220.

Câu 5 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau:

59 + 5 x 6 = 88

Đúng
Sai

135 + 45 : 5 = 144

Đúng
Sai

450 – 16 : 2 = 443

Đúng
Sai
Đáp án

59 + 5 x 6 = 88

Đúng
Sai

135 + 45 : 5 = 144

Đúng
Sai

450 – 16 : 2 = 443

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

59 + 5 x 6 = 88 (Sai vì 59 + 5 x 6 = 59 + 30 = 89)

135 + 45 : 5 = 144 (Đúng)

450 – 16 : 2 = 443 (Sai vì 450  - 16 : 2 = 450 - 8 = 442)

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Từ một thùng dầu 123 $\ell $ dầu, người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần 5 lít dầu.


Số lít dầu còn lại trong thùng là

lít.

Đáp án

Từ một thùng dầu 123 $\ell $ dầu, người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần 5 lít dầu.


Số lít dầu còn lại trong thùng là

lít.

Phương pháp giải :

- Tìm số lít dầu đã lấy ra

- Tìm số lít dầu còn lại

Lời giải chi tiết :

Số lít dầu còn lại trong thùng là 

123 - 3 x 5 = 123 - 15 = 108 (lít)

Đáp số: 108 lít

Câu 7 :

Kết quả của biểu thức 40 : (102 – 97) là

  • A

    6

  • B

    7

  • C

    8

  • D

    9

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

40 : (102 – 97) = 40 : 5 = 8

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống

 

(252 - 217) : 5 = 

Đáp án

(252 - 217) : 5 = 

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.

Lời giải chi tiết :

(252 - 217) : 5 = 35 : 5 = 7

Vậy số cần điền vào ô trống là 7.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

384 - 12 : 2 x 5 = 

Đáp án

384 - 12 : 2 x 5 = 

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

384 - 12 : 2 x 5 = 384 - 6 x 5 

                        = 384 - 30 

                        = 354

close