Trắc nghiệm: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) Toán 3 Chân trời sáng tạoLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống: 670 – 170 + 23 672 – (170 + 23) Đáp án của giáo viên lời giải hay
670 – 170 + 23 672 – (170 + 23) Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi biểu thức theo quy tắc: + Với biểu thức chỉ chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải. + Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước. - So sánh hai giá trị vừa tìm được. Lời giải chi tiết :
\[\underbrace {670 - 170 + 23}_{523}\,{\mkern 1mu} > \,{\mkern 1mu} \underbrace {670 - \left( {170 + 23} \right)}_{477}\] Vậy dấu cần điền là >.
Câu hỏi 2 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Biểu thức sau đúng hay sai? 122 + 25 : 5 = 126
Đúng Sai Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng Sai Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
122 + 25 : 5 = 122 + 5 = 127
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
335 – 2 x 9 = Đáp án của giáo viên lời giải hay
335 – 2 x 9 = Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
335 – 2 x 9 = 335 - 18 = 317 Vậy số cần điền vào ô trống là 317.
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 228 – 40 : 5 = Đáp án của giáo viên lời giải hay
228 – 40 : 5 = Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
228 - 40 : 5 = 228 - 8 = 220 Vậy số cần điền vào ô trống là 220.
Câu hỏi 5 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau: 59 + 5 x 6 = 88
Đúng
Sai
135 + 45 : 5 = 144
Đúng
Sai
450 – 16 : 2 = 443
Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
59 + 5 x 6 = 88
Đúng
Sai
135 + 45 : 5 = 144
Đúng
Sai
450 – 16 : 2 = 443
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
59 + 5 x 6 = 88 (Sai vì 59 + 5 x 6 = 59 + 30 = 89) 135 + 45 : 5 = 144 (Đúng) 450 – 16 : 2 = 443 (Sai vì 450 - 16 : 2 = 450 - 8 = 442)
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Từ một thùng dầu 123 $\ell $ dầu, người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần 5 lít dầu. Số lít dầu còn lại trong thùng là lít. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Từ một thùng dầu 123 $\ell $ dầu, người ta lấy ra 3 lần, mỗi lần 5 lít dầu. Số lít dầu còn lại trong thùng là lít. Phương pháp giải :
- Tìm số lít dầu đã lấy ra - Tìm số lít dầu còn lại Lời giải chi tiết :
Số lít dầu còn lại trong thùng là 123 - 3 x 5 = 123 - 15 = 108 (lít) Đáp số: 108 lít
Câu hỏi 7 :
Kết quả của biểu thức 40 : (102 – 97) là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết :
40 : (102 – 97) = 40 : 5 = 8
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống
(252 - 217) : 5 = Đáp án của giáo viên lời giải hay
(252 - 217) : 5 = Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết :
(252 - 217) : 5 = 35 : 5 = 7 Vậy số cần điền vào ô trống là 7.
Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
384 - 12 : 2 x 5 = Đáp án của giáo viên lời giải hay
384 - 12 : 2 x 5 = Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết :
384 - 12 : 2 x 5 = 384 - 6 x 5 = 384 - 30 = 354
|