Trắc nghiệm: Bảng nhân 6 Toán 3 Chân trời sáng tạoLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 6 x 6 = 6 x 8 = Đáp án của giáo viên lời giải hay
6 x 6 = 6 x 8 = Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 6. Lời giải chi tiết :
Ta có phép tính: 6 x 6 = 36 6 x 8 = 48
Câu hỏi 2 :
Trong kho có 55 bao gạo, mỗi bao nặng 6 kg. Hỏi trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Số ki-lô-gam gạo trong kho = Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao x số bao gạo Lời giải chi tiết :
Trong kho có tất cả số ki-lô-gam gạo là 6 x 55 = 330 (kg) Đáp số: 330 kg
Câu hỏi 3 :
Tìm x thỏa mãn biểu thức sau: x : 6 + 105 = 112
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Tìm x : 6 = 112 + 105 Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6. Lời giải chi tiết :
x : 6 + 105 = 112 x : 6 = 112 - 105 x : 6 = 7 x = 7 x 6 x = 42
Câu hỏi 4 :
Trang mua 3 quyển truyện tranh, mỗi quyển truyện tranh giá 6 nghìn đồng. Trang đưa cho cô bán hàng 50 nghìn đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Trang bao nhiêu tiền?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
- Tìm số tiền Trang mua 3 quyển truyện = Số tiền mua một quyển truyện x 3 - Tìm số tiền cô bán hàng trả lại = Số tiền Trang đưa - Số tiền mua 3 quyển sách Lời giải chi tiết :
Trang mua 3 quyển truyện hết số tiền là 6 x 3 = 18 (nghìn đồng) Cô bán hàng phải trả lại Trang số tiền là 50 - 18 = 32 (nghìn đồng) Đáp số: 32 nghìn đồng
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 9. Số đó là Đáp án của giáo viên lời giải hay
Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 9. Số đó là Phương pháp giải :
Gọi số cần tìm là a, ta viết biểu thức theo các thông tin đề bài đã cho.
Lời giải chi tiết :
Gọi số cần tìm là a. Ta có a x 6 + 6 = a x 9 6 = a x 3 (Bớt cả hai vế đi a x 6) a = 6 : 3 a = 2
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là: Đáp án của giáo viên lời giải hay
Số điền vào chỗ trống trong hình vẽ trên là: Phương pháp giải :
Tìm kết quả phép nhân $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7$ rồi điền số vào chỗ trống. Lời giải chi tiết :
$6{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ Số cần điền vào chỗ trống là $42$.
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu $>, <$ hoặc $= $ thích hợp vào chỗ trống: $6 \times 4$ $6 \times 5$ Đáp án của giáo viên lời giải hay
$6 \times 4$ $6 \times 5$ Phương pháp giải :
- Thực hiện phép tính nhân ở mỗi vế. - So sánh hai giá trị và điền dấu thích hợp. Lời giải chi tiết :
\(\underbrace {6 \times 4}_{24} < \underbrace {6 \times 5}_{30}\) Vậy dấu cần điền vào chỗ trống là $"<"$.
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Mỗi bạn có $6$ món đồ chơi. Hỏi $9$ bạn như thế có bao nhiêu món đồ chơi ? A. $15$ món đồ chơi B. $60$ món đồ chơi C. $54$ món đồ chơi D. $53$ món đồ chơi. Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. $54$ món đồ chơi Phương pháp giải :
Cần tính giá trị của $6$ chín lần và trình bày bài giải. Lời giải chi tiết :
$9$ bạn có số món đồ chơi là: $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}54$ ( món đồ chơi) Đáp số: $54$ món đồ chơi.
Câu hỏi 9 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
Tích vào ô đúng hoặc sai của mỗi câu sau: $6\,\, \times \,\,9\, + \,6\, = \,60$
Đúng
Sai
$6\, - \,1\, \times \,6\, = \,30$
Đúng
Sai
$5\,\, + \,6\, \times \,2\, = \,17$
Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
$6\,\, \times \,\,9\, + \,6\, = \,60$
Đúng
Sai
$6\, - \,1\, \times \,6\, = \,30$
Đúng
Sai
$5\,\, + \,6\, \times \,2\, = \,17$
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
- Tính giá trị các phép toán. - Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp Lời giải chi tiết :
$6\,\, \times \,\,9\, + \,6\, = \,60$ là Đúng $6\, - \,1\, \times \,6\, = \,30$ là Sai vì $6\, - \,1\, \times \,6\, = 6-6=0$ $5 + \,6\, \times \,2\, = \,17$ là Đúng
Câu hỏi 10 :
Con hãy kéo miếng ghép màu xanh với miếng ghép màu nâu tương ứng để tạo thành đáp án đúng
Ghép các phép toán có kết quả bằng nhau: \(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\) \(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\) \(60\) \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\) \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\) \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(6{\text{ }} \times {\text{ }}5{\text{ }} + {\text{ }}3\) \({15{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}3}\)
\(6{\text{ }} \times {\text{ }}7{\text{ }} + {\text{ }}6\) \(6{\text{ }} \times {\text{ }}8\)
\(60\) \(6{\text{ }} + {\text{ }}6{\text{ }} \times {\text{ }}9\)
Phương pháp giải :
Tính toán các giá trị của biểu thức rồi ghép các ô có kết quả bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}6 \times 5 + 3 = 30 + 3 = 33\\6 \times 7 + 6 = 42 + 6 = 48\\6 \times 8 = 48\\15 + 6 \times 3 = 15 + 18 = 33\\6 + 6 \times 9 = 6 + 54 = 60\end{array}\) Từ đó em ghép các ô có giá trị bằng nhau.
|