Trắc nghiệm: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1 000 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{32*3}}{?}$
Câu 2 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{21*4}}{?}$
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.


Vậy Lan làm được

tấm thiệp.

Câu 4 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{314*2}}{?}$
Câu 5 :

Kết quả của phép tính 202 x 4 là

 

  • A

    408

  • B

    808

  • C

    804

  • D

    488

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.


Vậy cái ấm cân nặng

g.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng tuần thứ nhất bán được 144 cái bánh kem. Tuần thứ hai cửa hàng bán được gấp đôi số bánh bán trong tuần thứ nhất.


Vậy tuần thứ hai cửa hàng bán được

cái bánh.  

Câu 8 :

Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 5 chiếc bánh, mỗi chiếc bánh dùng 110 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?

  • A

    550 g

  • B

    555 g

  • C

    450 g

  • D

    500 g

Câu 9 :

Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu. Sau mỗi năm số lượng cừu trên đảo sẽ tăng thêm 132 con. Hỏi sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả bao nhiêu con cừu?

  • A

    840 con

  • B

    684 con

  • C

    552 con

  • D

    396 con

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

763 - 124 x 2 = 

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{32*3}}{?}$
Đáp án
$\frac{\ntimes{32*3}}{96}$
Phương pháp giải :

Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Ta có phép nhân: 

Câu 2 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{21*4}}{?}$
Đáp án
$\frac{\ntimes{21*4}}{84}$
Phương pháp giải :

Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Ta có phép nhân:

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.


Vậy Lan làm được

tấm thiệp.

Đáp án

Mai làm được 23 tấm thiệp. Số thiệp làm được của Lan gấp 3 lần của Mai.


Vậy Lan làm được

tấm thiệp.

Phương pháp giải :

Số tấm thiệp của Lan = Số tấm thiệp của Mai x 3

Lời giải chi tiết :

Lan làm được số tấm thiệp là

23 x 3 = 69 (tấm thiệp)

Đáp số: 69 tấm thiệp

Câu 4 : Con hãy điền số hoặc chữ số thích hợp vào ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$\frac{\ntimes{314*2}}{?}$
Đáp án
$\frac{\ntimes{314*2}}{628}$
Phương pháp giải :

Thực hiện nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Ta có phép nhân:

Câu 5 :

Kết quả của phép tính 202 x 4 là

 

  • A

    408

  • B

    808

  • C

    804

  • D

    488

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thực hiện đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết :

Ta có phép nhân:

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.


Vậy cái ấm cân nặng

g.

Đáp án

Trong hình bên, mỗi cái chén cân nặng 123 g.


Vậy cái ấm cân nặng

g.

Phương pháp giải :

Cân nặng của cái ấm = Cân nặng của cái chén x 3

Lời giải chi tiết :

Cái ấm cân nặng số gam là

123 x 3 = 369 (g)

Đáp số: 369 g

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng tuần thứ nhất bán được 144 cái bánh kem. Tuần thứ hai cửa hàng bán được gấp đôi số bánh bán trong tuần thứ nhất.


Vậy tuần thứ hai cửa hàng bán được

cái bánh.  

Đáp án

Một cửa hàng tuần thứ nhất bán được 144 cái bánh kem. Tuần thứ hai cửa hàng bán được gấp đôi số bánh bán trong tuần thứ nhất.


Vậy tuần thứ hai cửa hàng bán được

cái bánh.  

Phương pháp giải :

Số bán tuần thứ hai bán = Số bánh tuần thứ nhất bán x 2

Lời giải chi tiết :

Tuần thứ hai cửa hàng bán được số cái bánh là

144 x 2 = 288 (cái bánh)

Đáp số: 288 cái bánh

Câu 8 :

Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 5 chiếc bánh, mỗi chiếc bánh dùng 110 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?

  • A

    550 g

  • B

    555 g

  • C

    450 g

  • D

    500 g

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số gam bột mì làm 5 chiếc bánh = Số gam bột mì làm 1 chiếc bánh x 5

- Tìm số gamm bột mì còn lại

Lời giải chi tiết :

Số gam bột mì để làm 5 chiếc bánh là

110 x 5 = 550 (gam)

Đổi 1 kg = 1 000 g

Mai còn lại số gam bột mì là

1 000 - 550 = 450 (gam)

Đáp số: 450 gam

 

Câu 9 :

Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu. Sau mỗi năm số lượng cừu trên đảo sẽ tăng thêm 132 con. Hỏi sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả bao nhiêu con cừu?

  • A

    840 con

  • B

    684 con

  • C

    552 con

  • D

    396 con

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số con cừu tăng lên sau 2 năm

- Tìm số con cừu có tất cả sau 2 năm

Lời giải chi tiết :

Số cừu tăng lên sau 2 năm là:

132 x 2 = 264 (con)

Sau hai năm, trên đảo có tất cả số con cừu là

420 + 264 = 684 (con)

Đáp số: 684 con

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

763 - 124 x 2 = 

Đáp án

763 - 124 x 2 = 

Phương pháp giải :

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết :

763 - 124 x 2 = 763 - 248 = 515

Vậy số cần điền vào ô trống là 515.

close