Trắc nghiệm: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạoLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Phép chia sau Đúng hay Sai? Đúng Sai Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng Sai Phương pháp giải :
Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Phép chia đã cho đúng.
Câu hỏi 2 :
Số dư của phép chia 97 : 3 là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định số dư của phép chia.
Lời giải chi tiết :
Ta có phép chia: 97 : 3 = 32 (dư 1)
Câu hỏi 3 :
Kết quả của phép chia 92 : 4 là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định kết quả phép chia. Lời giải chi tiết :
Ta có: 92 : 4 = 23
Câu hỏi 4 :
Tìm x biết $x \times 4 = 96$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
$x \times 4 = 96$ $x = 96:4$ $x = 24$
Câu hỏi 5 :
Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Số trái sầu riêng ở mỗi rổ = Số trái sầu riêng : Số rổ Lời giải chi tiết :
Mỗi rổ có số trái sầu riêng là 72 : 6 = 12 (trái) Đáp số: 12 trái sầu riêng
Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét. Vậy có thể may được nhiều nhất bộ quần áo và còn thừa mét vải. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Có 41 mét vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 mét. Vậy có thể may được nhiều nhất bộ quần áo và còn thừa mét vải. Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia 41 : 3 rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
Ta có 41 : 3 = 13 (dư 2) Vậy có thể may được nhiều nhất 13 bộ quần áo và dư 2 mét vải.
Câu hỏi 7 :
Mai có 52 cái nhãn vở, Mai đã dùng hết $\frac{1}{4}$ số nhãn vở đó. Hỏi Mai đã dùng bao nhiêu cái nhãn vở.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Số nhãn vở Mai đã dùng = Số nhãn vở có tất cả : 4 Lời giải chi tiết :
Mai đã dùng số nhãn vở là 52 : 4 = 13 (nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở
Câu hỏi 8 :
Có 39 du khách cần sang sông, mỗi thuyền chở được nhiều nhất 4 người khách (không kể người chèo thuyền). Theo em cần ít nhất mấy thuyền để chở hết số khách đó?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia 39 : 4 rồi chọn đáp án thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có 39 : 4 = 9 (dư 3) Vậy nếu sử dụng 9 chiếc thuyền thì còn dư 3 khách nữa. Vậy ta cần dùng ít nhất số thuyền là 9 + 1 = 10 (thuyền) Đáp số: 10 thuyền
Câu hỏi 9 :
Ba bạn Nam, Việt, Tú chia nhau 48 viên bi, Nam lấy $\frac{1}{6}$ số viên bi, Việt lấy $\frac{1}{3}$ số bi. Hỏi Tú có bao nhiêu viên bi.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Số bi của Nam = Số bi của ba bạn : 6 Số bi của Việt = Số bi của ba bạn : 3 Tìm số bi của Tú = Số bi của ba bạn - số bi của Nam và Việt Lời giải chi tiết :
Nam lấy số viên bi là 48 : 6 = 8 (viên) Việt lấy số bi là 48 : 3 = 16 (viên) Tú có số bi là 48 - (8 + 16) = 24 (viên) Đáp số: 24 viên bi
Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Biết: $x \times 2 = 54 + 10$. Giá trị của $x$ là Đáp án của giáo viên lời giải hay
Giá trị của $x$ là Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải và đưa về dạng tìm thừa số chưa biết. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}x \times 2 = 54 + 10\\x \times 2 = \,\,64\\x\,\,\,\,\,\,\,\, \;= \,\,64:2\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\; = \,\,32\end{array}$
Câu hỏi 11 :
Con hãy kéo miếng ghép màu xanh với miếng ghép màu nâu tương ứng để tạo thành đáp án đúng
Ghép hai phép tính có cùng kết quả \(63:3\) \(36:6\) \(55:5\) \(30:5\) \(22:2\) \(84:4\) Đáp án của giáo viên lời giải hay
\(63:3\) \(84:4\) \(36:6\) \(30:5\) \(55:5\) \(22:2\) Phương pháp giải :
- Thực hiện các phép tính. - Ghép các ô có giá trị bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(63:3=84:4=21\) \(36:6=30:5=6\) \(55:5=22:2=11\).
|