Ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ không xác định - Unit 9 Tiếng Anh 9RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ) : NON-DEFINING ADJECTIVE CLAUSES (Mệnh đề tính từ không xác định). Mệnh đề tính từ không xác định (Non- defining adjective clauses) là phần giải thích hay thêm thông tin cho tiền ngữ (antecedent) Quảng cáo
1. RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ) NON-DEFINING ADJECTIVE CLAUSES (Mệnh đề tính từ không xác định). Mệnh để tính từ không xác định (Non- defining adjective clauses) là phần giái thích hay thêm thông tin cho tiền ngữ (antecedent); chúng ta có thể bỏ nó đi, nhưng tiền ngữ vẫn rõ nghĩa. 1. Mệnh đề tính từ không xác định có những đặc điểm sau: - luôn được ngăn cách bởi dấu phẩy (commas), e.g.: It was John, who called you last night. (Đó là John, người điện thoại cho bạn đêm qua.) The Nile River, which is the longest ill the world, is in the northeast of Africa. (Sông Nile, sông dài nhất thế giới, ở đông bắc Phi châu) 2. Tiền ngữ (antecedent) là từ xác định (definite noun). a. danh từ riêng (proper nouns). e.g.: Nguyen Du, who wrote the work “Kim Van Kieu, is a Kreat Vietnamese poet”. (Nguyễn Du, người viết tác phẩm “Kim Vân Kiều”, là một thi hào Việt Nam.) Mount Ba Đen, which is the highest in the south, is in Tay Ninh province. (Núi Bà Đen, là ngọn cao nhất miền nam, ở tỉnh Tây Ninh.) b. Từ được bổ nghĩa bởi sở hữu tính từ (possessive adjectives : my, your, her, his, ...) hay chỉ thị tính từ (demonstrative adjectives : this f these, that / those). e.g.: That building, where they worked two years ago, is used as a guest house. (Cao ốc kia, nơi họ làm việc cách đây hai năm, giờ được dùng làm nhà khách.) This book, which you gave me last summer, is very interesting. (Cuốn sách mà bạn cho tôi mùa hè qua, rất hay.) - từ được bổ nghĩa bởi một cụm tính từ (an adjective phrase). e.g.: The man in black, who’s speaking to the principal, is an environmental activist. (Người đàn ông mặc đồ đen, người đang nói chuyện với hiệu trưởng, là nhà hoạt động môi trường.) c. Đại từ quan hệ làm túc từ (objective relative pronouns) không được bỏ (như ở mệnh đề tính từ xác định). e.g.: That boy. whom you saw in the library last week, is the best in my class. (Cậu ấy, người bạn thấy ở thư viện tuần qua, là học sinh giỏi nhất lớp tôi.) The books on top of the shelf, which you recommended me, are Dickens’s novels. (Những cuốn sách trên kệ, (mà) bạn giới thiệu cho tôi, là tiểu thuyết của Dickens.) d. Từ "THAT" không bao giờ được dùng. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|