Ngữ pháp: Giới từ chỉ thời gian: at, on, in - Unit 3 Tiếng Anh 9PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian) : AT, ON, IN. AT : được dùng cho:“giờ", e.g. : at two o’clock! lúc 2 giờ); at six a.m. (lúc 6 giờ sáng) Quảng cáo
PREPOSITIONS OF TIME (Giới từ chỉ thời gian) : AT, ON, IN. AT : được dùng cho:“giờ", e.g. : at two o’clock (lúc 2 giờ); at six a.m. (lúc 6 giờ sáng) - “tuổi”, e.g.: at the age of four (lúc 4 tuổi) Ngoại lệ: at night (về đêm), at Christmas (vào lễ Giáng Sinh), at / on weekends (vào ngày cuối tuần), at bed time / lunchtirae/ dinner time (vào giờ ngủ / ăn trưa/ ăn tối) ON : được dùng cho : - “ngày" .e.g.: on Tuesday, on May 1st, on Monday, May 2"d,... - “buổi của ngày trong tuần e.g.: on Monday morning (vào sáng Thứ Hai), on Sunday afternoon (vào trưa Chủ nhật),... - có nghĩa” ngay sau. e.g.: On his arrival at home, he phoned his parents. (Ngay khi về đến nhà, anh ấy điện thoại cho cha mẹ anh ấy.) IN : được dùng cho : - "tháng, năm, mùa, thế kỉ,...", e.g.: in May ; in 1998, in summer,... - "khoảng thời gian của ngày". e.g : in the morning / afternoon/ evening. - "chỉ khoảng thời gian trong tương lai sự kiện xảy ra. e.g.: The train will leave in ten minutes. (Xe lửa sẽ khởi hành trong 10 phút nữa.) Ghi chú: Chúng ta không dùng IN, ON, AT với : next, last, every, today, yesterday, tomorrow. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|