Bài 40.4, 40.5, 40.6, 40.7 trang 62 SBT hóa học 11Giải bài 40.4, 40.5, 40.6, 40.7 trang 62 sách bài tập hóa học 11. Trong số các ancol sau đây : A. CH3-CH2-CH2-OH... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 40.4. Trong số các ancol sau đây : A. CH3-CH2-CH2-OH B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH D. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH 1. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ? 2. Chất nào có khối lượng riêng cao nhất ? 3. Chất nào dễ tan nhất trong nước ? Phương pháp giải: Xem lại lí thuyết về Ancol Tại đây. Lời giải chi tiết: 1. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH \( \to\) Chọn D. 2. Chất có khối lượng riêng cao nhất là: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH \( \to\) Chọn D. 3. Chất dễ tan nhất trong nước là: CH3-CH2-CH2-OH \( \to\) Chọn A. Câu 40.5. Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol bậc III?
Phương pháp giải: Xem lại lí thuyết về Ancol Tại đây. Lời giải chi tiết: Bậc của ancol = bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm -OH. \( \to\) Chọn D. Câu 40.6. Trong các ancol dưới đây, chất nào không bị oxi hóa bởi CuO (mà không bị gãy mạch cacbon)?
Phương pháp giải: Xem lại lí thuyết về Ancol Tại đây. Lời giải chi tiết: Khi oxi hóa nhẹ thì ancol bậc 1 tạo anđehit; ancol bậc 2 tạo xeton; ancol bậc 3 không phản ứng. \( \to\) Chọn C. Câu 40.7. Trong số các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ? A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 \( \to \) [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O B. C2H5OH + HBr \( \to \) C2H5-Br + H2 O C. C2H5OH + 2Na \( \to \) 2C2H5ONa + H2 D. 2C2H5OH \(\xrightarrow[{{{140}^0}C}]{{{H_2}S{O_4}}}\) (C2H5)2O + H2O. Phương pháp giải: Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố. Lời giải chi tiết: Trong các phản ứng trên, phản ứng \({C_2}{H_5}O\mathop H\limits^{ + 1} + 2\mathop {Na}\limits^0 \to {C_2}{H_5}O\mathop {Na}\limits^{ + 1} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \) có sự thay đổi số oxi hóa \( \to\) Đây là phản ứng oxi hóa – khử \( \to\) Chọn C. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|