Ngữ pháp: Trạng từ ( Adverbs) - Unit 6 SGK Tiếng Anh 9ADVERBS (Trạng từ/phó từ ): Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một tính từ hay một trạng từ khác Quảng cáo
ADVERBS (Trạng từ / phó từ ): Là từ hay cụm từ bổ nghĩa cho động từ thường, một tính từ hay một trạng từ khác, e.g.: He works carefully, (bổ nghĩa cho động từ). This area is very noisy, (bổ nghĩa cho tính từ) She works very carefully, (bổ nghĩa cho trạng từ) * FORMS (Dạng). Đa số trạng từ được cấu tạo từ tính từ + tiếp vị ngữ (hậu tố - LY) Thông thường chúng có thêm LY vào sau tính từ. e.g.: slow - slowly ; quick - quickly, . . . Tính từ tận cùng bằng Y, trước Y là một phụ âm: chúng ta đổi Y thành I, rồi thêm LY. e.g.: happy — happily; easy — easily, . . . Tính từ tận bằng -BLE hay -PLE : chúng ta chỉ thay -E bằng -Y. e.g.: possible - possibly ; simple - simply Một số tính từ và trạng từ có cùng một dạng như : FAST, HARD, EARLY. STRAIGHT. LONG, HIGH, LATE, ENOUGH, PRETTY,.... e.g.: This is a hard exercise .(adjective) He works hard x adverb Ghi nhớ: - Tính từ chỉ theo sau động từ liên kết (linking verbs), - Trạng từ theo sau động từ thường (ordinary verbs) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|