Trắc nghiệm: Nhân số tròn chục với số có một chữ số Toán 3 cánh diềuLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 20 x 3 = Đáp án của giáo viên lời giải hay
20 x 3 = Phương pháp giải :
Lấy chữ số hàng chục nhân với thừa số thứ hai rồi viết thêm số 0 vào sau kết quả tìm được. Lời giải chi tiết :
2 chục x 3 = 6 chục Vậy 20 x 3 = 60.
Câu hỏi 2 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 40 x 2 = Đáp án của giáo viên lời giải hay
40 x 2 = Phương pháp giải :
Tính nhẩm: 4 chục x 2 = 8 chục Lời giải chi tiết :
4 chục x 2 = 8 chục Vậy 40 x 2 = 80
Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Quan sát tranh nêu phép nhân thích hợp: x = Đáp án của giáo viên lời giải hay
x = Phương pháp giải :
Quan sát tranh rồi viết phép nhân thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có phép nhân 30 x 4 = 120.
Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Quan sát tranh nêu phép nhân thích hợp. x = Đáp án của giáo viên lời giải hay
x = Phương pháp giải :
Quan sát tranh rồi nêu phép nhân thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có phép nhân 50 x 3 = 150.
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Mỗi chiếc can chứa 30 lít nước. Vậy 3 can như thế chứa được tất cả lít nước. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Mỗi chiếc can chứa 30 lít nước. Vậy 3 can như thế chứa được tất cả lít nước. Phương pháp giải :
Để tìm số lít nước trong 3 can ta lấy số lít nước trong một can nhân với 3. Lời giải chi tiết :
3 can như thế chứa được tất cả số lít nước là 30 x 3 = 90 (lít nước) Đáp số: 90 lít nước
Câu hỏi 6 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Kéo thả dấu > , < , = thích hợp vào ô trống:
>
<
=
30 x 5 ..... 40 x 4 Đáp án của giáo viên lời giải hay
>
<
=
30 x 5
< 40 x 4 Phương pháp giải :
Thực hiện tính nhẩm kết quả 2 vế rồi điền dấu thích hợp. Lời giải chi tiết :
Ta có 30 x 5 = 150. 40 x 4 = 160. Vậy 30 x 5 < 40 x 4
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Mỗi hộp gồm 20 chiếc bút. Vậy 4 hộp như thế có tất cả chiếc bút. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Mỗi hộp gồm 20 chiếc bút. Vậy 4 hộp như thế có tất cả chiếc bút. Phương pháp giải :
Số chiếc bút trong 4 hộp = Số chiếc bút trong mỗi hộp x 4 Lời giải chi tiết :
4 hộp như thế có tất cả số chiếc bút là 20 x 4 = 80 (chiếc bút) Đáp số: 80 chiếc bút
Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Trong hộp có 20 đôi tất. Hộp đó có chiếc tất. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Trong hộp có 20 đôi tất. Hộp đó có chiếc tất. Phương pháp giải :
Số chiếc tất trong hộp = Số đôi tất x 2 Lời giải chi tiết :
Hộp đó có số chiếc tất là 20 x 2 = 40 (chiếc tất) Đáp số: 40 chiếc tất
Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Nam giúp mẹ xếp đũa lên các bàn ăn. Mỗi bàn xếp 5 đôi đũa. Nam đếm được có 10 bàn ăn. Vậy Nam cần xếp tất cả chiếc đũa. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Nam giúp mẹ xếp đũa lên các bàn ăn. Mỗi bàn xếp 5 đôi đũa. Nam đếm được có 10 bàn ăn. Vậy Nam cần xếp tất cả chiếc đũa. Phương pháp giải :
- Tìm số chiếc đũa trên mỗi bàn ăn. - Tính nhẩm số chiếc đũa Nam cần xếp. Lời giải chi tiết :
Nam cần xếp tất cả số chiếc đũa là 2 x 5 x 10 = 100 (chiếc đũa) Đáp số: 100 chiếc đũa
Câu hỏi 10 :
Trên mỗi cái bàn người ta để 2 lọ hoa, Mỗi lọ hoa có 10 cành hoa. Hỏi 6 cái bàn như thế có tất cả bao nhiêu cành hoa?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
- Tìm số cành hoa trên mỗi bàn - Tìm số cành hoa trên 6 bàn Lời giải chi tiết :
6 cái bàn như thế có tất cả số cành hoa là 10 x 2 x 6 = 120 (cành hoa) Đáp số: 120 cành hoa
|