Trắc nghiệm Bảng chia 6 Toán 3 Cánh diềuLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau: 6 x 4 54 : 6 6 x 5 42 : 6 18 : 2 21 : 3 3 x 8 3 x 10 Đáp án của giáo viên lời giải hay
6 x 4 3 x 8 54 : 6 18 : 2 6 x 5 3 x 10 42 : 6 21 : 3 Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào các bảng nhân, bảng chia đã học. Lời giải chi tiết :
Ta ghép như sau: 6 x 4 = 3 x 8 54 : 6 = 18 : 2 6 x 5 = 3 x 10 42 : 6 = 21 : 3
Câu hỏi 2 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.
>
<
=
48 : 6 ..... 36 : 4 Đáp án của giáo viên lời giải hay
>
<
=
48 : 6
< 36 : 4 Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi kéo thả dấu thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
Ta có 48 : 6 = 8 36 : 4 = 9 Vậy 48 : 6 < 36 : 4
Câu hỏi 3 :
Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau: 6 x 7 : 3 = 12
Đúng
Sai
102 – 6 x 3 = 84
Đúng
Sai
96 + 42 : 6 = 23
Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
6 x 7 : 3 = 12
Đúng
Sai
102 – 6 x 3 = 84
Đúng
Sai
96 + 42 : 6 = 23
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
- Với biểu thức chỉ chứa các phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải. - Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết :
6 x 7 : 3 = 42 : 3 = 14 102 - 6 x 3 = 102 - 18 = 84 96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103
Câu hỏi 4 :
Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Số ngăn = Số chiếc ba lô có tất cả : Số chiếc ba lô ở mỗi ngăn Lời giải chi tiết :
48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là 48 : 6 = 8 (ngăn) Đáp số: 8 ngăn
Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Mẹ có 42 quả dâu tây, mẹ chia đều cho mỗi bạn 6 quả. Vậy có bạn được nhận dâu tây. Đáp án của giáo viên lời giải hay
Mẹ có 42 quả dâu tây, mẹ chia đều cho mỗi bạn 6 quả. Vậy có bạn được nhận dâu tây. Phương pháp giải :
Để tìm số bạn được nhận ta lấy số quả dâu tây mẹ có chia cho số quả dâu mỗi bạn nhận được. Lời giải chi tiết :
Số bạn được nhận dâu tây là: 42 : 6 = 7 (bạn) Đáp số: 7 bạn
Câu hỏi 6 :
Tìm x thỏa mãn biểu thức sau: x : 6 + 105 = 112
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Tìm x : 6 = 112 + 105 Tìm x bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với 6. Lời giải chi tiết :
x : 6 + 105 = 112 x : 6 = 112 - 105 x : 6 = 7 x = 7 x 6 x = 42
Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 9. Số đó là Đáp án của giáo viên lời giải hay
Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 được bao nhiêu cộng với 6 cũng bằng số đó nhân với 9. Số đó là Phương pháp giải :
Gọi số cần tìm là a, ta viết biểu thức theo các thông tin đề bài đã cho.
Lời giải chi tiết :
Gọi số cần tìm là a. Ta có a x 6 + 6 = a x 9 6 = a x 3 (Bớt cả hai vế đi a x 6) a = 6 : 3 a = 2
Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Kết quả của phép chia $36{\rm{ }}:{\rm{ }}6$ là: A. \(5\) B. $9$ C. $6$ D. $30$ Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. $6$ Phương pháp giải :
Tính $36$ gồm bao nhiêu nhóm $6$ hoặc $6$ nhân mấy để được bằng $36$. Lời giải chi tiết :
$36{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}6$ Đáp án cần chọn là C.
Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Một hàng có $6$ chú bộ đội. Hỏi có $60$ chú bộ đội thì xếp được bao nhiêu hàng như thế? A. $7$ hàng B. $8$ hàng C. $10$ hàng D. $9$ hàng Đáp án của giáo viên lời giải hay
C. $10$ hàng Phương pháp giải :
Để tìm số hàng ta lấy số chú bộ đội chia cho số người ở mỗi hàng. Lời giải chi tiết :
$60$ người thì xếp được số hàng là: $60{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}10$ (hàng) Đáp số: $10$ hàng. Đáp án cần chọn là C.
Câu hỏi 10 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
![]() Nếu $6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ thì $x$ bằng $8$. Đúng hay Sai ? Đúng Sai Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng Sai Phương pháp giải :
- $x$ là thừa số chưa biết. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{*{20}{l}}{6{\rm{ }} \times {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}48}\\{\;\;\;\;\;{\rm{ }}\,x\,\, = {\rm{ }}48{\rm{ }}:{\rm{ }}6}\\{\;\;\;\;\;\,\,x\,= {\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,8}\end{array}$ Vậy nhận xét trên là đúng.
Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
![]() Điền số thích hợp vào chỗ trống. Biết $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}18$ và $y{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7$. Giá trị của $x+y$ là: Đáp án của giáo viên lời giải hay
Giá trị của $x+y$ là: Phương pháp giải :
- Tìm thừa số $x$ và số bị chia $y$ chưa biết. - Tìm tổng \(x+y\). Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}x \times 6 = 18\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;x = 18:6\\\,\,\,\,\,\,\,\, \,\;x= \,\,\,\,\,\,3\end{array}$ $\begin{array}{l}y:6 = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\;y = 7 \times 6\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,y= 42\end{array}$ $x + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}45$ Giá trị cần điền vào chỗ trống là $45$.
|