Trắc nghiệm: Mi-li-mét Toán 3 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 8 cm = mm 3 dm = mm
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 1 m = mm 92 cm = mm
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
42 mm x 6 126 mm + 74 mm
Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Kéo thả dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
>
<
=
35 cm + 48 cm ..... 900 mm
Câu 5 :
Đoạn thẳng AB dài 56mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 17mm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mi – li- mét ?
Câu 6 :
Đoạn thẳng AB dài 560 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD dài là 175 mm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mi-li-mét?
Câu 7 :
Đoạn đường từ nhà kiến đến trường dài 268 mm. Đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài hơn đoạn đường từ nhà kiến đến trường 25 cm. Hỏi đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
Câu 8 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Ghép các vật với độ dài thích hợp trong thực tế: Cây tre cao khoảng
Ve sầu dài khoảng Hộp bút dài khoảng Bàn học dài khoảng 30 mm 15 cm 80 cm 5m
Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Nam đo được cục tẩy có độ dài 35 mm, chiếc lá có độ dài 9 cm. Vậy chiếc lá dài hơn cục tẩy mm.
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Đồng xu có độ dài 20 mm. Bút bi có độ dài 14 cm. Bút bi dài hơn đồng xu cm. Lời giải và đáp án
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 8 cm = mm 3 dm = mm Đáp án
8 cm = mm 3 dm = mm Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 cm = 10 mm 1 dm = 100 mm Lời giải chi tiết :
Ta có 8 cm = 80 mm 3 dm = 300 mm
Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: 1 m = mm 92 cm = mm Đáp án
1 m = mm 92 cm = mm Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 m = 1000 mm 1 cm = 10 mm
Lời giải chi tiết :
1 m = 1000 mm 92 cm = 920 mm
Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
42 mm x 6 126 mm + 74 mm Đáp án
42 mm x 6 126 mm + 74 mm Phương pháp giải :
Thực hiện tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết :
42 mm x 6 = 252 mm 126 mm + 74 mm = 200 mm Vậy 42 mm x 6 > 126 mm + 74mm
Câu 4 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Kéo thả dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
>
<
=
35 cm + 48 cm ..... 900 mm Đáp án
>
<
=
35 cm + 48 cm
< 900 mm Phương pháp giải :
- Thực hiện tính kết quả vế trái. - Đổi 900 mm sang đơn vị xăng-ti-mét - Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống. Lời giải chi tiết :
35 cm + 48 cm = 83 cm 900 mm = 90 cm Vậy 35 cm + 48 cm < 900 mm
Câu 5 :
Đoạn thẳng AB dài 56mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 17mm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu mi – li- mét ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB - 17 mm - Tìm tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và CD Lời giải chi tiết :
Độ dài đoạn thẳng CD là 56 - 17= 39 (mm) Cả 2 đoạn thẳng dài số mi-li-mét là 56 + 39 = 95 (mm) Đáp số: 95 mm
Câu 6 :
Đoạn thẳng AB dài 560 mm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD dài là 175 mm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu mi-li-mét?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Độ dài đoạn thẳng CD = Độ dài đoạn thẳng AB - 175 mm Lời giải chi tiết :
Độ dài đoạn thẳng CD là 560 - 175 = 385 (mm) Đáp số: 385 mm
Câu 7 :
Đoạn đường từ nhà kiến đến trường dài 268 mm. Đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài hơn đoạn đường từ nhà kiến đến trường 25 cm. Hỏi đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài bao nhiêu mi-li-mét?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Đổi 25 cm sang đơn vị mi-li-mét. - Quãng đường từ nhà ốc sên đến trường = quãng đường từ nhà kiến đến trường + quãng đường từ nhà ốc sên đến nhà kiến. Lời giải chi tiết :
Đổi 25 cm = 250 mm Đoạn đường từ nhà ốc sên đến trường dài số mi-li-mét là 250 + 268 = 518 (mm) Đáp số: 518 mm
Câu 8 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B
Ghép các vật với độ dài thích hợp trong thực tế: Cây tre cao khoảng
Ve sầu dài khoảng Hộp bút dài khoảng Bàn học dài khoảng 30 mm 15 cm 80 cm 5m Đáp án
Cây tre cao khoảng
5m Ve sầu dài khoảng 30 mm Hộp bút dài khoảng 15 cm Bàn học dài khoảng 80 cm Phương pháp giải :
Ghép các vật với độ dài thích hợp trong thực tế. Lời giải chi tiết :
Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Nam đo được cục tẩy có độ dài 35 mm, chiếc lá có độ dài 9 cm. Vậy chiếc lá dài hơn cục tẩy mm. Đáp án
Nam đo được cục tẩy có độ dài 35 mm, chiếc lá có độ dài 9 cm. Vậy chiếc lá dài hơn cục tẩy mm. Phương pháp giải :
- Đổi 9 cm sang đơn vị mi-li-mét - Để tìm chiếc lá dài hơn cục tẩy bao nhiêu ta lấy độ dài của chiếc lá trừ đi độ dài của cục tẩy. Lời giải chi tiết :
Đổi 9 cm = 90 mm Chiếc lá dài hơn cục tẩy số mi-li-mét là 90 – 35 = 55 (mm) Đáp số: 55 mm
Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống: Đồng xu có độ dài 20 mm. Bút bi có độ dài 14 cm. Bút bi dài hơn đồng xu cm. Đáp án
Đồng xu có độ dài 20 mm. Bút bi có độ dài 14 cm. Bút bi dài hơn đồng xu cm. Phương pháp giải :
- Đổi 20mm sang đơn vị xăng-ti-mét. - Để tìm đáp án ta lấy đội dài của bút bi – độ dài của đồng xu. Lời giải chi tiết :
Đổi 20 mm = 2 cm Bút bi dài hơn đồng xu số xăng-ti-mét là 14 – 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm
|