Trắc nghiệm Gam Toán 3 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào dấu ? là

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

>
<
=
728 g + 256 g ..... 1 kg
Câu 3 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Chọn cân nặng phù hợp với mỗi đồ vật trong thực tế:

12 kg

300 g

200 g

4 kg

Câu 4 :

Con vịt màu trắng cân nặng bằng bao nhiêu con gà?

  • A

    3 con gà

  • B

    6 con gà

  • C

    9 con gà

  • D

    12 con gà

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Khối lượng bình hoa trong hình là: 

gam.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

 

Khối lượng của hộp quà là:

\(g\).

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:

$3kg\,\times 3\,=\,9000g$

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$2\,kg\,45\,g\,=\,$

g

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu \(+\) hoặc \(–\) thích hợp vào chỗ trống:

$500g$

 $100g$

$400g=1000g$

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cân nặng của một quả táo có thể là:

A. $200\,g$                  

B. $20\,g$                       

C. $500\,g$                         

D. $50\,g$                         

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào dấu ? là

Đáp án

Số thích hợp điền vào dấu ? là

Phương pháp giải :

Để tìm cân nặng cùa chiếc túi ta lấy cân nặng của vật trên đĩa cân bên trái trừ đi cân nặng của chiếc túi màu tím trên đĩa cân bên phải.

Lời giải chi tiết :

Cân nặng của chiếc túi màu vàng là

650 - 235 = 415 (g)

Đáp số: 415 g

Vậy số cần điền vào ô trống là 415.

Câu 2 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống:

>
<
=
728 g + 256 g ..... 1 kg
Đáp án
>
<
=
728 g + 256 g
<
1 kg
Phương pháp giải :

Thực hiện tính kết quả vế trái rồi chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống.

 

Lời giải chi tiết :

Ta có 728 g + 256 g = 984 g

Đổi 1 kg = 1 000g

Ta có 984 g < 1 000 g

Vậy 728 g + 257 g < 1 kg

Câu 3 : Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Chọn cân nặng phù hợp với mỗi đồ vật trong thực tế:

12 kg

300 g

200 g

4 kg

Đáp án

300 g

4 kg

12 kg

200 g

Phương pháp giải :

Chọn cân nặng thích hợp cho mỗi đồ vật trong thực tế.

Lời giải chi tiết :

Ta ghép như sau:

Bắp ngô: 300 g

Quả dưa hấu: 4 kg

Thùng sữa: 12 kg

Que kem: 200 g

Câu 4 :

Con vịt màu trắng cân nặng bằng bao nhiêu con gà?

  • A

    3 con gà

  • B

    6 con gà

  • C

    9 con gà

  • D

    12 con gà

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát tranh để trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy cân nặng của vịt con gấp 3 lần cân nặng của gà con.

 Cân nặng của vịt trắng gấp 2 lần cân nặng của vịt con.

Vậy cân nặng của vịt trắng gấp cân nặng của gà con số lần là 3 x 2 = 6 (lần)

 

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Khối lượng bình hoa trong hình là: 

gam.

Đáp án

Khối lượng bình hoa trong hình là: 

gam.

Phương pháp giải :

Quan sát kim chỉ trên mặt cân đồng hồ đang ở vị trí số bao nhiêu để đọc được số gam của lọ hoa.

Lời giải chi tiết :

Kim của cân đồng hồ đang chỉ vào số \(700\).

Vậy bình hoa nặng \(700g\).

Số cần điền vào chỗ trống là: \(700\).

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

 

Khối lượng của hộp quà là:

\(g\).

Đáp án

Khối lượng của hộp quà là:

\(g\).

Phương pháp giải :

Khối lượng của vật ở đĩa cân bên phải bằng tổng khối lượng hai vật ở đĩa cân bên trái.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $100\,g\,+100\,g=200\,g$.

Khối lượng của hộp quà là \(200g\).

Số cần điền vào chỗ trống là \(200\).

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:

$3kg\,\times 3\,=\,9000g$

Đáp án

$3kg\,\times 3\,=\,9000g$

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép nhân hai số \(3\) rồi giữ nguyên đơn vị \(kg\) ở tích.

- Đổi kết quả sang đơn vị \(g\) rồi điền Đ hoặc S thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $3kg\,\times 3\,=9\,kg=\,9000g$

Cần điền vào ô trống: Đ

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$2\,kg\,45\,g\,=\,$

g

Đáp án

$2\,kg\,45\,g\,=\,$

g

Phương pháp giải :

- Đổi $2\,kg$ sang gam.

- Cộng số vừa tìm được với $45\,g$ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết :

$2kg45g=2kg+45g$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=2000g+45g$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=2045g$

Số cần điền vào chỗ trống là $2045$.

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu \(+\) hoặc \(–\) thích hợp vào chỗ trống:

$500g$

 $100g$

$400g=1000g$

Đáp án

$500g$

 $100g$

$400g=1000g$

Phương pháp giải :

- Từ giá trị \(500g\) ban đầu, muốn có được giá trị $1000\,g$ ở kết quả thì em cần dùng các phép tính gì ?

- Điền phép toán và kiểm tra đã được phép toán đúng hay chưa.

Lời giải chi tiết :

Ta có: $500\,g\,+\,100\,g\,+\,400\,g\,=\,1000\,g$

Cần điền dấu \(+\) vào các ô trống.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cân nặng của một quả táo có thể là:

A. $200\,g$                  

B. $20\,g$                       

C. $500\,g$                         

D. $50\,g$                         

Đáp án

A. $200\,g$                  

Phương pháp giải :

Chọn đáp án thích hợp nhất trong bốn đáp án đã cho về khối lượng của một quả táo.

Lời giải chi tiết :

Cân nặng của một quả táo thường ít hơn \(1kg=1000g\).

Trong các đáp án đã cho thì cân nặng của một quả táo có thể là: $200\,g$.

Đáp án cần chọn là A.

close