Trắc nghiệm Bài 5. Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo) - Sinh 9

Đề bài

Câu 1 :

Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:

  • A

    Con lai luôn đồng tính               

  • B

    Con lai luôn phân tính

  • C

    Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau

  • D

    Con lai thu được đều thuần chủng

Câu 2 :

Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:

  • A

    AB, Ab, aB, ab                         

  • B

    AB, ab

  • C

    Ab, aB, ab                                 

  • D

    AB, Ab, aB

Câu 3 :

Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:

  • A

    AaBB       

  • B

    Aabb       

  • C

    AABb     

  • D

    AAbb

Câu 4 :

Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:

  • A

    P: AaBb x aabb         

  • B

    P:  AaBb x AABB

  • C

    P: AaBb x AAbb      

  • D

    P: AaBb x aaBB

Câu 5 :

Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

  • A

    1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

  • B

    3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

  • C

    1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

  • D

    4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Câu 6 :

Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả bầu dục).

  • A

    100% thân cao, quả tròn.

  • B

    50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.

  • C

    50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.

  • D

    100% thân thấp, quả bầu dục.

Câu 7 :

Thực hiện phép lai P:AABB ×AAbb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:

  • A

    AABB và AAbb

  • B

    AABB và aaBB

  • C

    AABB, AAbb và aaBB

  • D

    AABB, AAbb, aaBB và aabb

Câu 8 :

Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

  • A

    AABb × AABb

  • B

    AaBB × Aabb

  • C

    AAbb × aaBB

  • D

    Aabb × aabb

Câu 9 :

Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:

  • A

    MMpp × mmPP                        

  • B

    MmPp × MmPp

  • C

    MMPP × mmpp                        

  • D

    MmPp × MMpp

Câu 10 :

Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là

  • A

    DdRr × Ddrr                             

  • B

    DdRr × DdRr                             

  • C

    DDRr × DdRR                          

  • D

    ddRr ×ddrr                                   

Câu 11 :

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

  • A

    biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

  • B

    hoán vị gen.

  • C

    liên kết gen hoàn toàn.

  • D

    các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.

Câu 12 :

Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:

  • A

    Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới

  • B

    Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống

  • C

    Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc

  • D

    Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.

Câu 13 :

Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính

  • A

    tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

  • B

    các gen có điều kiện tương tác với nhau

  • C

    dễ tạo ra các biến dị di truyền.

  • D

    ảnh hưởng của môi trường.

Câu 14 :

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:

  • A

    Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

  • B

    Tính trạng chỉ so 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn

  • C

    Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

  • D

    Tất cả đều đúng

Câu 15 :

Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P: sự phân ly của cặp NST tương đồng; T: tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G: giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân;Th: thụ tinh)

  • A

    P;K;G

  • B

    T;K;Th

  • C

    N;K;Th

  • D

    P;G;G

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:

  • A

    Con lai luôn đồng tính               

  • B

    Con lai luôn phân tính

  • C

    Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau

  • D

    Con lai thu được đều thuần chủng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.

Câu 2 :

Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:

  • A

    AB, Ab, aB, ab                         

  • B

    AB, ab

  • C

    Ab, aB, ab                                 

  • D

    AB, Ab, aB

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định giao tử của từng cặp gen → Xác định giao tử chung

Lời giải chi tiết :

Cặp Aa tạo 2 loại giao tử: A, a

Cặp Bb tạo 2 loại giao tử: B, b

Kiểu gen AaBb tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab

Câu 3 :

Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:

  • A

    AaBB       

  • B

    Aabb       

  • C

    AABb     

  • D

    AAbb

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định giao tử của từng cặp gen → Xác định giao tử chung

Lời giải chi tiết :

Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là: AAbb

Câu 4 :

Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:

  • A

    P: AaBb x aabb         

  • B

    P:  AaBb x AABB

  • C

    P: AaBb x AAbb      

  • D

    P: AaBb x aaBB

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lai phân tích hai cặp tính trạng là phép lai giữa cá thể mang 2 tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang 2 tính trạng lặn

Lời giải chi tiết :

Phép lai phân tích là phép lai mà một trong hai bố mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng 

Phép lai phân tích hai cặp tính trạng là: AaBb x aabb 

Câu 5 :

Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

  • A

    1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

  • B

    3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

  • C

    1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

  • D

    4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết sơ đồ lai.

Xác định kiểu hình đời con

Lời giải chi tiết :

F1 lai phân tích

AaBb × aabb

Gb: AB : Ab : aB : ab × ab

Fb: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Câu 6 :

Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả bầu dục).

  • A

    100% thân cao, quả tròn.

  • B

    50% thân cao, quả tròn : 50% thân thấp, quả bầu dục.

  • C

    50% thân cao, quả bầu dục : 50% thân thấp, quả tròn.

  • D

    100% thân thấp, quả bầu dục.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết sơ đồ lai.

Xác định kiểu hình đời con

Lời giải chi tiết :

Cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn:

P: AAbb × aaBB

G: Ab × aB

F1: AaBb

F1 100% thân cao, quả tròn.

Câu 7 :

Thực hiện phép lai P:AABB ×AAbb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:

  • A

    AABB và AAbb

  • B

    AABB và aaBB

  • C

    AABB, AAbb và aaBB

  • D

    AABB, AAbb, aaBB và aabb

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết sơ đồ lai.

Xác định kiểu gen thuần chủng đời con

Lời giải chi tiết :

P:AABB ×AAbb

G: AB × Ab

F1: AABb

F1×F1: AABb × AABb

Xét riêng từng cặp gen:

+ AA × AA → AA

+ Bb × Bb → BB : 2Bb : bb

F2 → AA × (BB : 2Bb : bb)

Các kiểu gen thuần chủng ở F2 là: AABB và AAbb

Câu 8 :

Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:

  • A

    AABb × AABb

  • B

    AaBB × Aabb

  • C

    AAbb × aaBB

  • D

    Aabb × aabb

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xét riêng từng cặp gen ở các phép lai, cả hai cặp đều tạo ra con lai đồng tính thì phép lai chung cho ra duy nhất 1 kiểu hình.

Lời giải chi tiết :

Xét các phép lai:

A) AA × AA → 1 kiểu hình; Bb × Bb → 2 Kiểu hình (Loại)

B) Aa × Aa → 2 kiểu hình (Loại)

C) AA × aa → 1 kiểu hình, bb × BB → 1 kiểu hình

D) Aa × aa → 2 kiểu hình (Loại)

Câu 9 :

Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:

  • A

    MMpp × mmPP                        

  • B

    MmPp × MmPp

  • C

    MMPP × mmpp                        

  • D

    MmPp × MMpp

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xét riêng từng cặp gen. 

Lời giải chi tiết :

A. MMpp × mmPP → số kiểu hình : 1x1=1

B. MmPp × MmPp → số kiểu hình: 2x2=4 

C. MMPP × mmpp → số kiểu hình 1x1=1

D. MmPp × MMpp →số kiểu hình: 1x2= 2

Câu 10 :

Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là

  • A

    DdRr × Ddrr                             

  • B

    DdRr × DdRr                             

  • C

    DDRr × DdRR                          

  • D

    ddRr ×ddrr                                   

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xét riêng từng cặp gen, đời con có nhiều kiểu gen, kiểu hình khi tích kiểu gen, kiểu hình của từng cặp gen lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

A. DdRr × Ddrr → 6 kiểu gen và 4 kiểu hình

B. DdRr × DdRr → 9 kiểu gen và 4 kiểu hình

C. DDRr × DdRR → 4 kiểu gen và 1 kiểu hình

D. ddRr ×ddrr → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình

Câu 11 :

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

  • A

    biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

  • B

    hoán vị gen.

  • C

    liên kết gen hoàn toàn.

  • D

    các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.

Câu 12 :

Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:

  • A

    Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới

  • B

    Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống

  • C

    Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc

  • D

    Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Quy luật phân li độc lập giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới.

Câu 13 :

Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính

  • A

    tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

  • B

    các gen có điều kiện tương tác với nhau

  • C

    dễ tạo ra các biến dị di truyền.

  • D

    ảnh hưởng của môi trường.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.

Câu 14 :

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:

  • A

    Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

  • B

    Tính trạng chỉ so 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn

  • C

    Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

  • D

    Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden: 

+ Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản

+ Tính trạng chỉ so 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn

+ Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau

Câu 15 :

Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là ……… (P: sự phân ly của cặp NST tương đồng; T: tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử ……… (G: giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình …….. (M: giảm phân;Th: thụ tinh)

  • A

    P;K;G

  • B

    T;K;Th

  • C

    N;K;Th

  • D

    P;G;G

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân để tạo ra các giao tử K: khác nhau trong các tổ hợp gen sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình Th: thụ tinh

close