Trắc nghiệm Bài 1. Menđen và di truyên học - Sinh 9Đề bài
Câu 1 :
Di truyền là gì?
Câu 2 :
Di truyền học có vai trò quan trọng ở lĩnh vực nào trong thực tiễn?
Câu 3 :
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là?
Câu 4 :
Đặc điểm của đậu Hà Lan giúp cho các kết quả nghiên cứu của Menđen có độ chính xác cao là:
Câu 5 :
Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung: 1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, … 3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:
Câu 6 :
Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?
Câu 7 :
Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:
Câu 8 :
Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
Câu 9 :
Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
Câu 10 :
Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
Câu 11 :
Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
Câu 12 :
Trong các cặp tính trạng sau cặp tính trạng nào không phải là cặp tính trạng tương phản?
Câu 13 :
Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
Câu 14 :
Kí hiệu F(filia) có nghĩa là gì?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Di truyền là gì?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Di truyền: là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
Câu 2 :
Di truyền học có vai trò quan trọng ở lĩnh vực nào trong thực tiễn?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Di truyền học nghiên cứu bản chất và tính quy luật của các hiện tượng di truyền và biến dị. Lời giải chi tiết :
Di truyền học có vai trò quan trọng trong khoa học chọn giống, y học và công nghệ sinh học hiện đại.
Câu 3 :
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là cây đậu Hà Lan.
Câu 4 :
Đặc điểm của đậu Hà Lan giúp cho các kết quả nghiên cứu của Menđen có độ chính xác cao là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt, quá trình thụ phấn ít bị lẫn các phấn hoa của cây khác, do đó kết quả thí nghiệm có độ chính xác cao.
Câu 5 :
Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung: 1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, … 3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung theo thứ tự: 4 – 2 – 1 – 3
Câu 6 :
Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung lai phân tích cơ thể lai F3.
Câu 7 :
Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu của Menđen là: Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng. Lời giải chi tiết :
Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là: Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai.
Câu 8 :
Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là: bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
Câu 9 :
Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Giống thuần chủng (còn gọi là dòng thuần chủng): là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
Câu 10 :
Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt.
Câu 11 :
Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
Câu 12 :
Trong các cặp tính trạng sau cặp tính trạng nào không phải là cặp tính trạng tương phản?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp. Lời giải chi tiết :
Da trắng - da khô không phải là cặp tính trạng tương phản.
Câu 13 :
Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau. Lời giải chi tiết :
Menđen lựa chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai vì để dễ theo dõi những biểu hiện của từng tính trạng.
Câu 14 :
Kí hiệu F(filia) có nghĩa là gì?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
F (filia): là kí hiệu của thế hệ con.
|