Trắc nghiệm Bài 47. Quần thể sinh vật - Sinh 9

Đề bài

Câu 1 :

Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, sống trong một khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định và các cá thể trong nhóm giao phối  với nhau tạo ra thế hệ mới được gọi là

  • A
    quần xã sinh vật.
  • B
    hệ sinh thái
  • C
    quần thể sinh vật.
  • D
    cả A và B.
Câu 2 :

 Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật:

  • A

    Các cây xanh trong một khu rừng

  • B

    Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ

  • C

    Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa

  • D

    Cả A, B và đều đúng

Câu 3 :

Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể?

  • A
    Thành phần nhóm tuổi. 
  • B
    Độ đa dạng,
  • C
    Tỉ lệ giới tính.
  • D
    Mật độ cá thể.
Câu 4 :

Trong quần thê, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

  • A

    Tiềm năng sinh sản của loài.

  • B

    Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn

  • C

    Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn

  • D

    Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn

Câu 5 :

Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:

  • A

    Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

  • B

    Nguồn thức ăn của quần thể.

  • C

    Khu vực sinh sống.

  • D

    Cường độ chiếu sáng.

Câu 6 :

Điều chỉnh tỉ lệ đực ,cái có ý nghĩa gì trong chăn nuôi

  • A
    Tác dụng giữ giống
  • B
    Không có tác dụng gì
  • C

    Là phù hợp với mục đích sản xuất

  • D

    Để nghiên cứu di truyền học

Câu 7 :

 Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:

  • A

    Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành

  • B

    Trẻ, trưởng thành và già

  • C

    Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản

  • D

    Trước giao phối và sau giao phối

Câu 8 :

Nhóm tuổi nào sau đây quyết định mức sinh sản của quần thể?

  • A
    Nhóm tuổi trước sinh sản
  • B
    Nhóm tuổi sau sinh sản
  • C
    Nhóm tuổi sinh sản
  • D
    Cả A và C
Câu 9 :

 Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể?

  • A

    Nhóm tuổi sau sinh sản

  • B

    Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản

  • C

    Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản

  • D

    Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản

Câu 10 :

Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là:

  • A

    Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể

  • B

    Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể

  • C

    Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể

  • D

    Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể

Câu 11 :

Tháp tuổi không có dạng nào sau đây?

  • A
    Dạng phát triển
  • B

    Dạng ổn định

  • C

    Dạng giảm sút

  • D

    Dạng cân bằng

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?

  • A

    Đáy tháp rộng

  • B

    Số lượng cá thể trong quần thể ổn định

  • C

    Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh

  • D

    Ti lệ sinh cao

Câu 13 :

Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau:

Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha

Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha

Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

  • A

    Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.

  • B

    Dạng phát triển,

  • C

    Dạng giảm sút.

  • D

    Dạng ổn định.

Câu 14 :

 Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở:

  • A

    Một khu vực nhất định

  • B

    Một khoảng không gian rộng lớn

  • C

    Một đơn vị diện tích

  • D

    Một đơn vị diện tích hay thể tích

Câu 15 :

Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?

  • A
    Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …
  • B
    Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.
  • C
    Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
  • D
    Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
Câu 16 :

Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao thì

  • A
    Số lượng cá thể tăng
  • B
    Sức sinh sản tăng
  • C
    Điều kiện sống thuận lợi hơn
  • D
    Tỷ lệ tử vong tăng
Câu 17 :

Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng ổn định là do

  • A
    quần thể đó tự điều chỉnh.
  • B
    quần thể khác trong quần xã khống chế, điều chỉnh nó.
  • C
    khi số lượng cá thể quá nhiều thì tự chết.
  • D
    cả B và C

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, sống trong một khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định và các cá thể trong nhóm giao phối  với nhau tạo ra thế hệ mới được gọi là

  • A
    quần xã sinh vật.
  • B
    hệ sinh thái
  • C
    quần thể sinh vật.
  • D
    cả A và B.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, sống trong một khu vực nhất định, vào một thời điểm nhất định và các cá thể trong nhóm giao phối  với nhau tạo ra thế hệ mới được gọi là quần thể sinh vật

Câu 2 :

 Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật:

  • A

    Các cây xanh trong một khu rừng

  • B

    Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ

  • C

    Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa

  • D

    Cả A, B và đều đúng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quần thể sinh vật là: tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong loài có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Lời giải chi tiết :

Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa là quần thể sinh vật.

Câu 3 :

Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể?

  • A
    Thành phần nhóm tuổi. 
  • B
    Độ đa dạng,
  • C
    Tỉ lệ giới tính.
  • D
    Mật độ cá thể.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Lời giải chi tiết :

Quần thể không có đặc trưng độ đa dạng, đây là đặc trưng của quần xã

Câu 4 :

Trong quần thê, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?

  • A

    Tiềm năng sinh sản của loài.

  • B

    Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn

  • C

    Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn

  • D

    Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong quần thê, tỉ lệ giới tính có quan hệ mật thiết đến sức sinh sản của quần thể

Câu 5 :

Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:

  • A

    Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

  • B

    Nguồn thức ăn của quần thể.

  • C

    Khu vực sinh sống.

  • D

    Cường độ chiếu sáng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

Câu 6 :

Điều chỉnh tỉ lệ đực ,cái có ý nghĩa gì trong chăn nuôi

  • A
    Tác dụng giữ giống
  • B
    Không có tác dụng gì
  • C

    Là phù hợp với mục đích sản xuất

  • D

    Để nghiên cứu di truyền học

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tỷ lệ giới tính chịu ảnh hưởng của yếu tố di truyền và các yếu tố bên ngoài.

Lời giải chi tiết :

Điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản xuất: VD nuôi lấy thịt thì nên nuôi con đực.

Câu 7 :

 Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:

  • A

    Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành

  • B

    Trẻ, trưởng thành và già

  • C

    Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản

  • D

    Trước giao phối và sau giao phối

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản.

Câu 8 :

Nhóm tuổi nào sau đây quyết định mức sinh sản của quần thể?

  • A
    Nhóm tuổi trước sinh sản
  • B
    Nhóm tuổi sau sinh sản
  • C
    Nhóm tuổi sinh sản
  • D
    Cả A và C

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nhóm tuổi sinh sản quyết định mức sinh sản của quần thể.

Câu 9 :

 Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể?

  • A

    Nhóm tuổi sau sinh sản

  • B

    Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản

  • C

    Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản

  • D

    Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhóm tuổi sau sinh sản không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.

Câu 10 :

Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là:

  • A

    Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể

  • B

    Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể

  • C

    Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể

  • D

    Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

Câu 11 :

Tháp tuổi không có dạng nào sau đây?

  • A
    Dạng phát triển
  • B

    Dạng ổn định

  • C

    Dạng giảm sút

  • D

    Dạng cân bằng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Có 3 dạng tháp tuổi là phát triển, ổn định, giảm sút, không có dạng cân bằng.

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?

  • A

    Đáy tháp rộng

  • B

    Số lượng cá thể trong quần thể ổn định

  • C

    Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh

  • D

    Ti lệ sinh cao

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

B sai, Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh do tỉ lệ sinh cao.

Câu 13 :

Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau:

Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha

Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha

Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

  • A

    Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.

  • B

    Dạng phát triển,

  • C

    Dạng giảm sút.

  • D

    Dạng ổn định.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

So sánh số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản với nhóm tuổi sau sinh sản.

Lời giải chi tiết :

Quần thể có số cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản lớn nhất, nhóm sau sinh sản ít nhất → Tháp tuổi dạng phát triển.

Câu 14 :

 Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở:

  • A

    Một khu vực nhất định

  • B

    Một khoảng không gian rộng lớn

  • C

    Một đơn vị diện tích

  • D

    Một đơn vị diện tích hay thể tích

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mật độ của quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích

Câu 15 :

Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?

  • A
    Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng, dịch bệnh, …
  • B
    Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.
  • C
    Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
  • D
    Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mật độ của quần thể động vật tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

Câu 16 :

Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao thì

  • A
    Số lượng cá thể tăng
  • B
    Sức sinh sản tăng
  • C
    Điều kiện sống thuận lợi hơn
  • D
    Tỷ lệ tử vong tăng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sức chứa (diện tích, nguồn thức ăn...) của môi trường sống mỗi quần thể có hạn.

Lời giải chi tiết :

Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao thì các cá thể cạnh tranh với nhau, môi trường không cung cấp đủ nguồn sống cho mỗi cá thể → tỷ lệ tử vong tăng.

Câu 17 :

Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng ổn định là do

  • A
    quần thể đó tự điều chỉnh.
  • B
    quần thể khác trong quần xã khống chế, điều chỉnh nó.
  • C
    khi số lượng cá thể quá nhiều thì tự chết.
  • D
    cả B và C

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng ổn định là do sự khống chế của các loài khác và tự điều chỉnh của quần thể đó.

close