Trắc nghiệm Bài 23. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh 9Đề bài
Câu 1 :
Đột biến số lượng NST bao gồm:
Câu 2 :
Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
Câu 3 :
Thể dị bội gồm dạng nào ?
Câu 4 :
Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
Câu 5 :
Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?
Câu 6 :
Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
Câu 7 :
Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng (2n – 1)?
Câu 8 :
Cơ chế phát sinh các giao tử: n – 1, n + 1 là do
Câu 9 :
Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
Câu 10 :
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?
Câu 11 :
Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
Câu 12 :
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 13 :
Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đột biến số lượng NST bao gồm:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể: thể dị bội và thể đa bội
Câu 2 :
Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào.
Câu 3 :
Thể dị bội gồm dạng nào ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thể lệch bội (dị bội) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng Lời giải chi tiết :
Thể dị bội bao gồm cả 2 dạng trên: A: thể không; B: thể một; C: thể ba
Câu 4 :
Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thể một có bộ NST 2n - 1. Lời giải chi tiết :
Thể một nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
Câu 5 :
Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thể không có bộ NST thiếu 1 cặp NST tương đồng. Lời giải chi tiết :
Kí hiệu bộ NST của thể không nhiễm là 2n – 2.
Câu 6 :
Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Lời giải chi tiết :
Thể ba có bộ NST 2n + 1 → Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là 47 chiếc.
Câu 7 :
Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng (2n – 1)?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định bộ NST của các thể đột biến trên. Lời giải chi tiết :
Hội chứng Tơcnơ: trong tế bào chỉ có 1 NST X Claifento: XXY Hội chứng Đao: 3 NST số 21
Câu 8 :
Cơ chế phát sinh các giao tử: n – 1, n + 1 là do
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồng cùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n – 1.
Câu 9 :
Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao.
Câu 10 :
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thể ba nhiễm là thể đột biến có 1 cặp NST có 3 chiếc. Lời giải chi tiết :
Ta có: 2n = 48, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 49 NST Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li => Số NST trong tế bào là 49 NST kép.
Câu 11 :
Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thể một nhiễm kép là thể đột biến có 2 cặp NST có 1 chiếc. Lời giải chi tiết :
Thể một kép 2n-1-1. kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 44 NST. Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 44/2 = 22 Thể một kép có số lượng NST trong tế bào là 2n -1 -1 = 22 Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 22+1+1 = 24 (NST)
Câu 12 :
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A đúng, đột biến dị bội có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng khi nguyên phân, tạo thành đột biến xôma B sai vì: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính. C, D đúng , đột biến do một hoặc một cặp NST không phân li, làm thay đổi số lượng NST của chúng ở các tế bào đột biến.
Câu 13 :
Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thể 3 là đột biến có liên quan đến 1 cặp NST: 2n + 1. Lời giải chi tiết :
2n = 24 → n = 12 Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n = 12
|