Trắc nghiệm Bài 28. Phương pháp nghiên cứu di truyền người - Sinh 9

Đề bài

Câu 1 :

Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?

  • A

    Người sinh sản chậm và ít con.

  • B

    Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.

  • C

    Các quan niệm và tập quán xã hội.

  • D

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 :

Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?

  • A
    Nghiên cứu phả hệ. 
  • B
    Tạo đột biến. 
  • C
    Lai giống.  
  • D
    Nhân giống trong ống nghiệm.
Câu 3 :

Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?

  • A

    Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ

  • B

    Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

  • C

    Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

  • D

    Cả A và B

Câu 4 :

Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?

  • A

    Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao

  • B

    Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người

  • C

    Người đẻ ít con và sinh sản chậm

  • D

    Cả A, B và C

Câu 5 :

Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định

  • A
     tính trạng là trội hay lặn.
  • B
     tính trạng do 1 gen hay nhiều gen qui định.
  • C
    tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính.
  • D
    tính trạng biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ hay không
Câu 6 :

Đồng sinh là hiện tượng:

  • A

    Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.

  • B

    Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

  • C

    Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

  • D

    Chỉ sinh một con.

Câu 7 :

Hai trẻ đồng sinh cùng trứng thì:

  • A

    Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.

  • B

    Ngoại hình không giống nhau.

  • C

    Có cùng một giới tính.

  • D

    Cả 3 yếu tố trên.

Câu 8 :

Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:

  • A

    Luôn giống nhau về giới tính.

  • B

    Luôn có giới tính khác nhau.

  • C

    Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giưới tính.

  • D

    Ngoại hình luôn giống hệt nhau.

Câu 9 :

 Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:

  • A

    Hai trứng được thụ tinh cùng lúc.

  • B

    Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.

  • C

    Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.

  • D

    Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.

Câu 10 :

Đồng sinh khác trứng là hiện tượng

  • A
    Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau. 
  • B
    Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau. 
  • C
    Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm).
  • D
    Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau. 
Câu 11 :

Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?

  • A

     Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ

  • B

    Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau

  • C

    Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau

  • D

    Cả A và B

Câu 12 :

Đâu không phải là ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh đối với di truyền học người?

  • A
    Biết được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu (tính trạng chất lượng) và tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của mồi trường tự nhiên và xã hội (tính trạng số lượng).
  • B
    Thấy được vai trò của kiểu gen và môi trường trong sự phát triển của từng tính trạng nhất định.
  • C
    Có cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hợp lí trong phát triển tính cách và năng lực của trẻ, đặc biệt là các trẻ cá biệt.
  • D
    Thấy được vai trò của giới tính trong phát triển tính trạng.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp khó khăn hơn so với khi nghiên cứu ở động vật do yếu tố nào sau đây?

  • A

    Người sinh sản chậm và ít con.

  • B

    Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.

  • C

    Các quan niệm và tập quán xã hội.

  • D

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp hai khó khăn chính:

+ Người sinh sản muộn, đẻ ít con

+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến

Ngoài ra, các quan niệm, tập quán, tín ngưỡng của xã hội ở nhiều nơi cũng không cho phép các nghiên cứu này.

Câu 2 :

Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?

  • A
    Nghiên cứu phả hệ. 
  • B
    Tạo đột biến. 
  • C
    Lai giống.  
  • D
    Nhân giống trong ống nghiệm.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nghiên cứu phả hệ là phương pháp phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người.

Câu 3 :

Thế nào là phương pháp nghiên cứu phả hệ?

  • A

    Phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ

  • B

    Là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

  • C

    Là theo dõi sự di truyền các tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

  • D

    Cả A và B

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phương pháp nghiên cứu phả hệ là theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ

Câu 4 :

Tại sao phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?

  • A

    Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao

  • B

    Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người

  • C

    Người đẻ ít con và sinh sản chậm

  • D

    Cả A, B và C

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phải dùng phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người vì phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, hiệu quả cao và do người đẻ ít con và sinh sản chậm, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến ở người

Câu 5 :

Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định

  • A
     tính trạng là trội hay lặn.
  • B
     tính trạng do 1 gen hay nhiều gen qui định.
  • C
    tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính.
  • D
    tính trạng biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ hay không

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong phả hệ, số lượng người trong 1 thế hệ là ít, chưa đủ để tính tỷ lệ xác định tính trạng do 1 hay nhiều gen

Câu 6 :

Đồng sinh là hiện tượng:

  • A

    Mẹ chỉ sinh ra 2 con trong một lần sinh của mẹ.

  • B

    Nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

  • C

    Có 3 con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

  • D

    Chỉ sinh một con.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đồng sinh là hiện tượng nhiều đứa con được sinh ra trong một lần sinh của mẹ.

Câu 7 :

Hai trẻ đồng sinh cùng trứng thì:

  • A

    Giới tính 1 nam, 1 nữ khác nhau.

  • B

    Ngoại hình không giống nhau.

  • C

    Có cùng một giới tính.

  • D

    Cả 3 yếu tố trên.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trẻ sinh đôi cùng trứng luôn cùng giới tính vì: trẻ sinh đôi cùng trứng được sinh ra từ cùng 1 hợp tử cùng một kiểu gen → luôn cùng giới tính.

Câu 8 :

Phát biểu dưới đây đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng là:

  • A

    Luôn giống nhau về giới tính.

  • B

    Luôn có giới tính khác nhau.

  • C

    Có thể giống nhau hoặc khác nhau về giưới tính.

  • D

    Ngoại hình luôn giống hệt nhau.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trẻ đồng sinh khác trứng có thể giống nhau hoặc khác nhau về giới tính

Câu 9 :

 Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là:

  • A

    Hai trứng được thụ tinh cùng lúc.

  • B

    Một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.

  • C

    Một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.

  • D

    Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là: Một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, 2 tế bào con tách rời.

Câu 10 :

Đồng sinh khác trứng là hiện tượng

  • A
    Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau. 
  • B
    Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau. 
  • C
    Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm).
  • D
    Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau. 

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ 2 hoặc nhiều trứng rụng cùng một lần, được thụ tinh cùng lúc bởi các tinh trùng khác nhau.

Câu 11 :

Trẻ đồng sinh cùng trứng khác trẻ đồng sinh khác trứng ở những điểm nào?

  • A

     Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ

  • B

    Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau

  • C

    Trẻ đồng sinh cùng trứng bao giờ cũng hành động giống nhau

  • D

    Cả A và B

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, nên chỉ giống nhau ở mức độ như anh em cùng bố mẹ.

Trẻ đồng sinh cùng trứng có cùng một kiểu gen nên rất giống nhau.

Câu 12 :

Đâu không phải là ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh đối với di truyền học người?

  • A
    Biết được tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu (tính trạng chất lượng) và tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của mồi trường tự nhiên và xã hội (tính trạng số lượng).
  • B
    Thấy được vai trò của kiểu gen và môi trường trong sự phát triển của từng tính trạng nhất định.
  • C
    Có cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch hợp lí trong phát triển tính cách và năng lực của trẻ, đặc biệt là các trẻ cá biệt.
  • D
    Thấy được vai trò của giới tính trong phát triển tính trạng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ý D không phải ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

close