Trắc nghiệm Bài 48. Quần thể người - Sinh 9

Đề bài

Câu 1 :

Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:

  • A

    Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá

  • B

    Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử

  • C

    Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử

  • D

    Hôn nhân, giới tính, mật độ

Câu 2 :

Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là:

  • A

    Giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá

  • B

    Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế

  • C

    Pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân

  • D

    Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản

Câu 3 :

Đặc trưng kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thế người mà không có ở quần thể sinh vật khác là vì những lí do nào sau đây ?

  • A
    Con người có tư duy
  • B
    Con người có lao động có mục đích
  • C
    Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên
  • D
    Cả A, B và C
Câu 4 :

Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

  • A

    Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc

  • B

    Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản

  • C

    Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc

  • D

    Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động

Câu 5 :

Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?

  • A

    Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp

  • B

    Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

  • C

    Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp

  • D

    Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao

Câu 6 :

Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau:

Dạng tháp dân số già là:

  • A

    Dạng a. b

  • B

    Dạng b. c

  • C

    Dạng a. c

  • D

    Dạng c

Câu 7 :

Tháp dân số thể hiện

  • A

    Đặc trưng dân số của mỗi nước

  • B

    Thành phần dân số của mỗi nước

  • C

    Nhóm tuổi dân số của mỗi nước

  • D

    Ti lệ nam/nữ của mỗi nước

Câu 8 :

Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là:

  • A

    Mật độ dân số trên một khu vực nào đó

  • B

    Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong

  • C

    Tỉ lệ giới tính

  • D

    Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người

Câu 9 :

Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:

  • A

    Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong

  • B

    Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau

  • C

    Số người sinh ra ít hơn số người tử vong

  • D

    Chỉ có sinh ra, không có tử vong

Câu 10 :

 Hiện tượng tăng dân số cơ học là do:

  • A

    Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong

  • B

    Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau

  • C

    Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư

  • D

    Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư

Câu 11 :

Hậu quả dẫn đến từ sự gia tăng dân số quá nhanh là:

  • A

    Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn

  • B

    Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơng

  • C

    Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện

  • D

    Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn

Câu 12 :

Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, điều cần làm là:

  • A

    Xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con

  • B

    Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên

  • C

    Chặt, phá cây rừng nhiều hơn

  • D

    Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước

Câu 13 :

Mục đích cùa việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là

  • A

    Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội

  • B

    Bảo vệ môi trường không khí trong lành

  • C

    Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia

  • D

    Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:

  • A

    Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá

  • B

    Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử

  • C

    Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử

  • D

    Hôn nhân, giới tính, mật độ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quần thể người và quần thể sinh vật có những đặc điểm giống nhau: giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản và tử vong.

Câu 2 :

Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là:

  • A

    Giới tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá

  • B

    Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế

  • C

    Pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân

  • D

    Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Quần thể người còn có những đặc điểm khác mà quần thể sinh vật không có: pháp luật, kinh tế, hôn nhân, giáo dục, văn hóa, xã hội. 

Câu 3 :

Đặc trưng kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thế người mà không có ở quần thể sinh vật khác là vì những lí do nào sau đây ?

  • A
    Con người có tư duy
  • B
    Con người có lao động có mục đích
  • C
    Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên
  • D
    Cả A, B và C

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đặc trưng kinh tế - xã hội chỉ có ở quần thế người mà không có ở quần thể sinh vật khác là vì:

+ Con người có tư duy

+ Con người có lao động có mục đích

+ Con người có khả năng cải tạo thiên nhiên

Câu 4 :

Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

  • A

    Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc

  • B

    Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản

  • C

    Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc

  • D

    Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Người ta chia dân số thành nhiều nhóm tuổi khác nhau:

+ Nhóm tuổi trước sinh sản: từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi

+ Nhóm tuổi sinh sản và lao động: 15 – 64 tuổi

+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: từ 65 tuổi trở lên

Câu 5 :

Đặc điểm của hình tháp dân số trẻ là gì?

  • A

    Đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp

  • B

    Đáy không rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

  • C

    Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp

  • D

    Đáy rộng, cạnh tháp hơi xiên và đỉnh tháp không nhọn, biểu hiện ti lệ tử vong trung bình, tuổi thọ trung bình khá cao

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tháp dân số trẻ có đáy rộng, cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn, biểu hiện tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 6 :

Quần thể người có 3 dạng tháp tuổi như hình sau:

Dạng tháp dân số già là:

  • A

    Dạng a. b

  • B

    Dạng b. c

  • C

    Dạng a. c

  • D

    Dạng c

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Dạng tháp dân số già là dạng c.

Câu 7 :

Tháp dân số thể hiện

  • A

    Đặc trưng dân số của mỗi nước

  • B

    Thành phần dân số của mỗi nước

  • C

    Nhóm tuổi dân số của mỗi nước

  • D

    Ti lệ nam/nữ của mỗi nước

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tháp dân số thể hiện đặc trưng dân số của mỗi nước.

Câu 8 :

Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là:

  • A

    Mật độ dân số trên một khu vực nào đó

  • B

    Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong

  • C

    Tỉ lệ giới tính

  • D

    Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Câu 9 :

Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:

  • A

    Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong

  • B

    Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau

  • C

    Số người sinh ra ít hơn số người tử vong

  • D

    Chỉ có sinh ra, không có tử vong

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong.

Câu 10 :

 Hiện tượng tăng dân số cơ học là do:

  • A

    Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong

  • B

    Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau

  • C

    Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư

  • D

    Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng tăng dân số cơ học là do số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư.

Câu 11 :

Hậu quả dẫn đến từ sự gia tăng dân số quá nhanh là:

  • A

    Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn

  • B

    Trẻ được hưởng các điều kiện để học hành tốt hơng

  • C

    Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện

  • D

    Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn tới hậu quả thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện.

Câu 12 :

Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, điều cần làm là:

  • A

    Xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con

  • B

    Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên

  • C

    Chặt, phá cây rừng nhiều hơn

  • D

    Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, cần xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.

Câu 13 :

Mục đích cùa việc thực hiện Pháp lệnh dân số ở Việt Nam là

  • A

    Bảo đảm chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội

  • B

    Bảo vệ môi trường không khí trong lành

  • C

    Bảo vệ tài nguyên khoáng sản của quốc gia

  • D

    Nâng cao dân trí cho người có thu nhập thấp

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở Việt Nam, hiện nay đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội.

close