Trắc nghiệm Bài 19. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng - Sinh 9Đề bài
Câu 1 :
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
Câu 2 :
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
Câu 3 :
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
Câu 4 :
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
Câu 5 :
Phân tử nào được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin?
Câu 6 :
Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện
Câu 7 :
Khi nào quá trình dịch mã dừng lại
Câu 8 :
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
Câu 9 :
Tương quan về số lượng axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong ribôxôm là:
Câu 10 :
Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào?
Câu 11 :
Nội dung nào dưới đây là không đúng?
Câu 12 :
Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
Câu 13 :
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
Câu 14 :
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là:
Câu 15 :
Bản chất mối liên hệ giữa prôtêin và tính trạng là gì?
Câu 16 :
Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do:
Câu 17 :
Trâu, bò, ngựa, thỏ, … đều ăn cỏ nhưng lại có prôtêin và các tính trạng khác nhau do
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là dịch mã (giải mã) Tự sao là quá trình nhân đôi Sao mã là quá trình tổng hợp ARN
Câu 2 :
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra tại ribôxôm của tế bào chất.
Câu 3 :
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nguyên liệu trong môi trường nội bào được sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin là axit amin.
Câu 4 :
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thành phần không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã là ADN
Câu 5 :
Phân tử nào được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
mARN được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin, mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã.
Câu 6 :
Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện ribôxôm bám vào mARN, tARN - Met gắn vào bộ ba mở đầu
Câu 7 :
Khi nào quá trình dịch mã dừng lại
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi riboxom gặp các tín hiệu kết thúc trên mARN (1 trong 3 bộ ba kết thúc)
Câu 8 :
Kết quả của giai đoạn dịch mã là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.
Câu 9 :
Tương quan về số lượng axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong ribôxôm là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
3 nucleotit trên mARN quy định 1 axit amin
Câu 10 :
Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc khuôn mẫu (khuôn mẫu mARN) và nguyên tắc bổ sung (giữa codon và anticodon)
Câu 11 :
Nội dung nào dưới đây là không đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, tách thành 2 tiểu phần (lớn và bé).
Câu 12 :
Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A sai vì mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm (pôliribôxôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. C sai vì mỗi phân tử mARN được làm khuôn tổng hợp một loại prôtêin D sai vì mỗi chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một loại mARN
Câu 13 :
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng là Gen (ADN) → mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng Theo trình tự truyền thông tin di truyền từ gen biểu hiện thành tính trạng.
Câu 14 :
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → tính trạng là: trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN.
Câu 15 :
Bản chất mối liên hệ giữa prôtêin và tính trạng là gì?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bản chất mối liện hệ giữa protein và tính trạng: Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng.
Câu 16 :
Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tính trạng do protein tạo ra, sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do protein của con giống với protêin của bố mẹ
Câu 17 :
Trâu, bò, ngựa, thỏ, … đều ăn cỏ nhưng lại có prôtêin và các tính trạng khác nhau do
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit do đó prôtêin mà chúng tổng hợp ra khác nhau, quy định các tính trạng khác nhau.
|