Trắc nghiệm Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật - Sinh 11

Đề bài

Câu 1 :

Sinh sản hữu tính ở động vật là

  • A

    sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

  • B

    sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

  • C

    sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

  • D

    sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Câu 2 :

Trong sinh sản hữu tính cơ thể mới sinh ra từ

  • A

    giao tử.   

  • B

    hợp tử.   

  • C

    bào tử.     

  • D

    phôi.

Câu 3 :

Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là ?

  • A

    cơ thể lưỡng tính.

  • B

    cơ thể lưỡng bội.

  • C

    thể song nhị bội.   

  • D

    thể lưỡng cực

Câu 4 :

Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn?

  • A

    Hình thành giao tử và thụ tinh

  • B

    Thụ tinh và phát triển phôi thai.

  • C

    Hình thành giao tử, thụ tính, tạo thành hợp tử

  • D

    Hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thai

Câu 5 :

Một tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    8

Câu 6 :

Một tế bào sinh trứng giảm phân hình thành bao nhiêu trứng?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    8

Câu 7 :

Bản chất của thụ tinh là?

  • A

    Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành cá thể mới

  • B

    Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và thể cực của con cái để tạo thành cá thể mới .

  • C

    Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp tế bào sinh tinh của con đực và tế bào sinh trứng của con cái để tạo thành cá thể mới

  • D

    Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành thể cực.

Câu 8 :

Thế nào là thụ tinh ngoài?

  • A

    Là hình thức các tinh trùng gặp nhau ở môi trường nước

  • B

    Động vật đẻ trứng và xuất tinh trùng vào môi trường nước và các giao tử gặp gỡ nhau một cách ngẫu nhiên.

  • C

    Hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ

  • D

    Hình thức thụ tinh xảy ra trong cơ thể động vật

Câu 9 :

Thế nào là thụ tinh trong?

  • A

    Là hình thức thụ tinh ngoài cơ thể động vật.

  • B

    Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục vận chuyển tinh dịch.

  • C

    Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ vận chuyển tinh dịch từ cơ thể con đực vào cơ thể con cái để có sự kết hợp nhân giữa hai giao tử và tổ hợp vật chất di truyền.

  • D

    Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10 :

Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?

  • A

    Thụ tinh ngoài là sự kết hợp của hai giao tử đực và cái diễn ra ở ngoài cơ thể con cái.

  • B

    Thụ tinh ngoài là sự kết hợp của hai loại giao tử đực và cái diễn ra ở trong cơ thể con cái.

  • C

    Thụ tinh trong làm tăng tỉ lệ sống sót của con non

  • D

    Thụ tinh ngoài làm hiệu quả thụ tinh thấp.

Câu 11 :

Điều nào không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?

  • A

    Tự thụ tinh là sự kết hợp của hai loại giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính

  • B

    Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tính.

  • C

    Thụ tinh chéo là sự kết hợp của hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.

  • D

    Một số động vật lưỡng tính vẫn diễn ra sự thụ tính chéo.

Câu 12 :

Giun đất là động vật lưỡng tính nhưng vẫn thụ tính chéo vì

  • A

    Chúng có tập tính sống thành đôi.

  • B

    Trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc.

  • C

    Cơ quan sinh dục đực và cái bị ngăn cách nhau.

  • D

    Chỉ có một trong hai cơ quan sinh sản phát triển đầy đủ.

Câu 13 :

Thai sinh là hiện tượng .

  • A

    phôi phát triển trong cơ thể mẹ và được nuôi dưỡng qua nhau thai.

  • B

    phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng của noãn hoàng

  • C

    phôi phát triển trong trứng và được mẹ ấp.

  • D

    phôi phát triển trong cơ thể mẹ không qua thụ tinh.

Câu 14 :

Hiện tượng đẻ trứng thai là

  • A

    trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ rồi mới đẻ ra ngoài

  • B

    trứng đẻ ra ngoài rồi mới được thụ tinh.

  • C

    trứng không thụ tinh vẫn có thể nở thành con non.

  • D

    trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ và phát triển nhờ noãn hoàng thành con non rồi mới đẻ ra ngoài.

Câu 15 :

Một số loài cá (cá kiến, cá múm, cá mập) có hiện tượng đẻ trứng thai.Trong trường hợp này cơ thể mẹ có vai trò chính là

  • A

    Cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.

  • B

    Cung cấp nhiệt độ cho phôi phát triển.

  • C

    Bảo vệ phôi khỏi các yếu tố bất lợi của môi trường.

  • D

    Chọn lọc các cá thể khoẻ mạnh.

Câu 16 :

Nói về sinh sản hữu tính, điều không đúng là

  • A

    Gắn liền với quá trình giảm phân và thụ tinh.

  • B

    Luôn cần có cơ thể đực và cái.

  • C

    Tạo ra đời con đa dạng.

  • D

    Ít hiệu quả khi mật độ quần thể thấp.

Câu 17 :

Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là

  • A

    từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.

  • B

    từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.

  • C

    từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.

  • D

    từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.

Câu 18 :

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?

  • A

    Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

  • B

    Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.

  • C

    Có khả năng thích nghi với những điểu kiện môi trường biến đổi.

  • D

    Là hình thức sinh sản phổ biến.

Câu 19 :

Vì sao sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính?

  • A

    Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

  • B

    Vì thể hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt với sự thay đổi của môi trường.

  • C

    Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm giảm xuất hiện nhiêu biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

  • D

    Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Câu 20 :

Trong sinh sản hữu tính, đời con thường đa dạng là do

  • A

    Quá trình giảm phân tạo nhiều loại giao tử.

  • B

    Quá trình thụ tinh tạo nhiều loại hợp tử.

  • C

    Quá trình giảm phân và thụ tinh.

  • D

    Ảnh hưởng của môi trường sống.

Câu 21 :

Thụ tinh chéo tiến hóa hơn tự thụ tinh là vì ?

  • A

    Có thể tạo ra số lượng con rất lớn

  • B

    Đời con đa dạng hơn

  • C

    Cả hai cơ thể bố mẹ đều chăm sóc con

  • D

    Trứng và tinh trùng dễ gặp nhau hơn

Câu 22 :

Các động vật lưỡng tính sinh sản theo kiểu giao phối thì duy trì cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái có lợi gì ?

  • A

    Có thể chuyển sang tự thụ khi cần thiết

  • B

    Không có lợi cũng không có hại

  • C

    Vẫn đảm bảo hiệu quả sinh sản khi mật độ quần thể thấp

  • D

    Mỗi cơ thể đều có thể sinh ra hậu thế để duy trì sự tồn tại của loài

Câu 23 :

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật?

  • A

    Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hoá.

  • B

    Duy trì ổn định những tính trạng tốt vệ mặt di truyền

  • C

    Là hình thức sinh sản phổ biến

  • D

    Có khả năng thích nghi với những điểu kiện môi trường biến đổi.

Câu 24 :

Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là

  • A
    quá trình giảm phân và thụ tinh
  • B
    quá trình nguyên phân và giảm phân.
  • C
    kiểu gen của thế hệ sau không thay đổi.
  • D
    bộ nhiễm sắc thể của loài không thay đổi.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sinh sản hữu tính ở động vật là

  • A

    sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

  • B

    sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

  • C

    sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

  • D

    sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử đực và cái tạo nên hợp tư phát triển thành cơ thể mới

Câu 2 :

Trong sinh sản hữu tính cơ thể mới sinh ra từ

  • A

    giao tử.   

  • B

    hợp tử.   

  • C

    bào tử.     

  • D

    phôi.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cơ thể mới là kết quả của phát triển của hợp tử.

Câu 3 :

Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái thì gọi là ?

  • A

    cơ thể lưỡng tính.

  • B

    cơ thể lưỡng bội.

  • C

    thể song nhị bội.   

  • D

    thể lưỡng cực

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cơ thể có 2 cơ quan sinh dục đực và cái.

Lời giải chi tiết :

Một cơ thể vừa có khả năng tạo giao tử đực, vừa có khả năng tạo giao tử cái là cơ thể lưỡng tính

Câu 4 :

Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn?

  • A

    Hình thành giao tử và thụ tinh

  • B

    Thụ tinh và phát triển phôi thai.

  • C

    Hình thành giao tử, thụ tính, tạo thành hợp tử

  • D

    Hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thai

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm 3 giai đoạn: hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thai.

Câu 5 :

Một tế bào sinh tinh trùng giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    8

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hình thành tinh trùng: 1 tế bào sinh tinh trùng giảm phân và hình thành 4 tinh trùng

Câu 6 :

Một tế bào sinh trứng giảm phân hình thành bao nhiêu trứng?

  • A

    1

  • B

    2

  • C

    4

  • D

    8

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hình thành trứng: 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 4 tế bào đơn bội: 3 thể cực, 1 tế bào trứng

Câu 7 :

Bản chất của thụ tinh là?

  • A

    Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành cá thể mới

  • B

    Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và thể cực của con cái để tạo thành cá thể mới .

  • C

    Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp tế bào sinh tinh của con đực và tế bào sinh trứng của con cái để tạo thành cá thể mới

  • D

    Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành thể cực.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng của con đực và trứng của con cái để tạo thành cá thể mới.

Câu 8 :

Thế nào là thụ tinh ngoài?

  • A

    Là hình thức các tinh trùng gặp nhau ở môi trường nước

  • B

    Động vật đẻ trứng và xuất tinh trùng vào môi trường nước và các giao tử gặp gỡ nhau một cách ngẫu nhiên.

  • C

    Hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ

  • D

    Hình thức thụ tinh xảy ra trong cơ thể động vật

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể con cái, con cái sẽ đẻ trứng vào môi trường nước sau đó con đực sẽ xuất tinh để thụ tinh cho trứng.

Câu 9 :

Thế nào là thụ tinh trong?

  • A

    Là hình thức thụ tinh ngoài cơ thể động vật.

  • B

    Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục vận chuyển tinh dịch.

  • C

    Là hình thức thụ tinh nhờ cơ quan sinh dục phụ vận chuyển tinh dịch từ cơ thể con đực vào cơ thể con cái để có sự kết hợp nhân giữa hai giao tử và tổ hợp vật chất di truyền.

  • D

    Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh mà trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái.

Câu 10 :

Điều nào không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật?

  • A

    Thụ tinh ngoài là sự kết hợp của hai giao tử đực và cái diễn ra ở ngoài cơ thể con cái.

  • B

    Thụ tinh ngoài là sự kết hợp của hai loại giao tử đực và cái diễn ra ở trong cơ thể con cái.

  • C

    Thụ tinh trong làm tăng tỉ lệ sống sót của con non

  • D

    Thụ tinh ngoài làm hiệu quả thụ tinh thấp.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là B

Thụ tinh ngoài diễn ra bên ngoài cơ thể con cái.

Câu 11 :

Điều nào không đúng khi nói về thụ tinh ở động vật?

  • A

    Tự thụ tinh là sự kết hợp của hai loại giao tử đực và cái cùng được phát sinh từ một cơ thể lưỡng tính

  • B

    Các động vật lưỡng tính chỉ có hình thức tự thụ tính.

  • C

    Thụ tinh chéo là sự kết hợp của hai giao tử đực và cái được phát sinh từ hai cơ thể khác nhau.

  • D

    Một số động vật lưỡng tính vẫn diễn ra sự thụ tính chéo.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Phát biểu sai là B

Một số động vật lưỡng tính vẫn diễn ra sự thụ tính chéo

VD: Giun đất

Câu 12 :

Giun đất là động vật lưỡng tính nhưng vẫn thụ tính chéo vì

  • A

    Chúng có tập tính sống thành đôi.

  • B

    Trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc.

  • C

    Cơ quan sinh dục đực và cái bị ngăn cách nhau.

  • D

    Chỉ có một trong hai cơ quan sinh sản phát triển đầy đủ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giun đất có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái nhưng trong điều kiện bình thường chúng không tự thụ tinh.

Lời giải chi tiết :

Giun đất có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái, có thể tạo ra cả giao tử đực và  giao tử cái nhưng vẫn thụ tinh chéo là vì trứng và tinh trùng của cùng một cá thể không chín cùng lúc.

Câu 13 :

Thai sinh là hiện tượng .

  • A

    phôi phát triển trong cơ thể mẹ và được nuôi dưỡng qua nhau thai.

  • B

    phôi phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng của noãn hoàng

  • C

    phôi phát triển trong trứng và được mẹ ấp.

  • D

    phôi phát triển trong cơ thể mẹ không qua thụ tinh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thai sinh có ở các động vật bậc cao như người, trâu , bò.

Lời giải chi tiết :

Thai sinh có ở các động vật bậc cao như người, trâu , bò… trong đó phôi phát triển trong cơ thể mẹ và được nuôi dưỡng qua nhau thai.

Câu 14 :

Hiện tượng đẻ trứng thai là

  • A

    trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ rồi mới đẻ ra ngoài

  • B

    trứng đẻ ra ngoài rồi mới được thụ tinh.

  • C

    trứng không thụ tinh vẫn có thể nở thành con non.

  • D

    trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ và phát triển nhờ noãn hoàng thành con non rồi mới đẻ ra ngoài.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đẻ trứng thai có ở một số loài cá: cá bảy màu (Poecilia reticulata), cá vây tay (Coelacanthiformes), cá mập trắng (Carcharodon carcharias)... Một số loài thuộc lớp chân khớp, lưỡng cư và bò sát.

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng đẻ trứng thai (noãn thai sinh): trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ và phát triển nhờ noãn hoàng thành con non rồi mới đẻ ra ngoài.

Câu 15 :

Một số loài cá (cá kiến, cá múm, cá mập) có hiện tượng đẻ trứng thai.Trong trường hợp này cơ thể mẹ có vai trò chính là

  • A

    Cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển.

  • B

    Cung cấp nhiệt độ cho phôi phát triển.

  • C

    Bảo vệ phôi khỏi các yếu tố bất lợi của môi trường.

  • D

    Chọn lọc các cá thể khoẻ mạnh.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiện tượng đẻ trứng thai (noãn thai sinh): trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ và phát triển nhờ noãn hoàng thành con non rồi mới đẻ ra ngoài.

Lời giải chi tiết :

Ở các loài cá đẻ con thì trứng được thụ tinh nằm lại trong ống dẫn trứng, sinh trưởng nhờ chất dinh dưỡng trong noãn hoàng, khi trứng nở cá mẹ đẻ con ra ngoài.

Trong trường hợp này cá thể mẹ cung cấp nhiệt độ cho phôi phát triển.

Câu 16 :

Nói về sinh sản hữu tính, điều không đúng là

  • A

    Gắn liền với quá trình giảm phân và thụ tinh.

  • B

    Luôn cần có cơ thể đực và cái.

  • C

    Tạo ra đời con đa dạng.

  • D

    Ít hiệu quả khi mật độ quần thể thấp.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dùng cách loại trừ đáp án

Lời giải chi tiết :

Phát biểu không đúng là B, nhiều loài lưỡng tính có cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái trên cùng một cơ thể thì sẽ không xác định giới tính là con đực hay con cái.

Câu 17 :

Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật là

  • A

    từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.

  • B

    từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.

  • C

    từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.

  • D

    từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chiều hướng tiến hóa của sinh sản ở động vật được thể hiện:

  • Từ vô tính đến hữu tính
  • Từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong
  • Từ đẻ trứng tới đẻ con
Câu 18 :

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?

  • A

    Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

  • B

    Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.

  • C

    Có khả năng thích nghi với những điểu kiện môi trường biến đổi.

  • D

    Là hình thức sinh sản phổ biến.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dùng cách loại trừ đáp án

Lời giải chi tiết :

Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền không phải là ưu điểm của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì vật chất di truyền được tổ hợp lại làm các cá thể đời con có kiểu gen và kiểu hình khác nhau và khác bố mẹ nên tính trạng tốt sẽ duy trì không ổn định.

Câu 19 :

Vì sao sinh sản theo kiểu giao phối tiến hoá hơn sinh sản vô tính?

  • A

    Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

  • B

    Vì thể hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt với sự thay đổi của môi trường.

  • C

    Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm giảm xuất hiện nhiêu biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

  • D

    Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sinh sản vô tính duy trì ổn định một loại kiểu gen trong quần thể. Sinh sản hữu tính tạo ra số lượng lớn các biến dị tổ hợp.

Lời giải chi tiết :

Sinh sản theo kiểu giao phối (SSHT) tiến hóa hơn sinh sản vô tính là: Vì thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.

Ý B sai vì các cá thể sinh ra từ sinh sản hữu tính có kiểu hình và kiểu gen khác nhau

Ý C sai vì làm tăng biến dị tổ hợp

Ý D sai vì không phải biến dị tổ hợp nào cũng có lợi.

Câu 20 :

Trong sinh sản hữu tính, đời con thường đa dạng là do

  • A

    Quá trình giảm phân tạo nhiều loại giao tử.

  • B

    Quá trình thụ tinh tạo nhiều loại hợp tử.

  • C

    Quá trình giảm phân và thụ tinh.

  • D

    Ảnh hưởng của môi trường sống.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sinh sản hữu tính tạo ra số lượng lớn các biến dị tổ hợp

Lời giải chi tiết :

Trong sinh sản hữu tính, quá trình giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khi thụ tinh thì các giao tử tổ hợp ngẫu nhiên tạo ra nhiều loại hợp tử.

Câu 21 :

Thụ tinh chéo tiến hóa hơn tự thụ tinh là vì ?

  • A

    Có thể tạo ra số lượng con rất lớn

  • B

    Đời con đa dạng hơn

  • C

    Cả hai cơ thể bố mẹ đều chăm sóc con

  • D

    Trứng và tinh trùng dễ gặp nhau hơn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thụ tinh chéo giữa các cơ thể khác nhau về kiểu gen

Lời giải chi tiết :

Thụ tinh chéo: các giao tử của cơ thể khác nhau kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.

Đời con đa dạng về mặt di truyền thích ứng tốt khi môi trường thay đổi

Câu 22 :

Các động vật lưỡng tính sinh sản theo kiểu giao phối thì duy trì cả cơ quan sinh dục đực và cơ quan sinh dục cái có lợi gì ?

  • A

    Có thể chuyển sang tự thụ khi cần thiết

  • B

    Không có lợi cũng không có hại

  • C

    Vẫn đảm bảo hiệu quả sinh sản khi mật độ quần thể thấp

  • D

    Mỗi cơ thể đều có thể sinh ra hậu thế để duy trì sự tồn tại của loài

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các động vật lưỡng tính này thường thụ tinh chéo

Lời giải chi tiết :

Các động vật lưỡng tính tuy có cả 2 cơ quan sinh dục đực và cái nhưng thường thụ tinh chéo, trong điều kiện bất lợi khó gặp được cơ thể khác để thụ tinh chéo thì chúng vẫn có thể tự thụ tinh tạo thế hệ sau

Câu 23 :

Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật?

  • A

    Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho tiến hoá.

  • B

    Duy trì ổn định những tính trạng tốt vệ mặt di truyền

  • C

    Là hình thức sinh sản phổ biến

  • D

    Có khả năng thích nghi với những điểu kiện môi trường biến đổi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giao phối xảy ra giữa các cơ thể khác nhau về kiểu gen

Tự phối xảy ra trên cùng một cá thể

Lời giải chi tiết :

Duy trì ổn định những tính trạng tốt vệ mặt di truyền không phải là ưu thế của sinh sản giao phối so với sinh sản tự phối ở động vật, sinh sản tự phối cũng có thể làm được điều này.

Câu 24 :

Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là

  • A
    quá trình giảm phân và thụ tinh
  • B
    quá trình nguyên phân và giảm phân.
  • C
    kiểu gen của thế hệ sau không thay đổi.
  • D
    bộ nhiễm sắc thể của loài không thay đổi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết sinh sản hữu tính ở thực vật

Lời giải chi tiết :

Cơ sở tế bào học đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là quá trình giảm phân hình thành giao tử và thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái hình thành hợp tử.

close