Trắc nghiệm Bài 16. Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo) - Sinh 11

Đề bài

Câu 1 :

Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

  • A

    Tiêu hóa ngoại bào.    

  • B

    Tiêu hoá nội bào.

  • C

    Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.

  • D

    Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.

Câu 2 :

Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?

  • A

    Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

  • B

    Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

  • C

    Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

  • D

    Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 3 :

Động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?

  • A

    Châu chấu

  • B

  • C

    Thủy tức

  • D

    Thỏ

Câu 4 :

Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?

  • A

    Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.

  • B

    Diều được hình thành từ khoang miệng

  • C

    Diều được hình thành từ dạ dày.

  • D

    Diều được hình thành từ thực quản

Câu 5 :

Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng

  • A

    Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà

  • B

    Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch

  • C

    Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn

  • D

    Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa

Câu 6 :

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người

  • A

    Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn.

  • B

    Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

  • C

    Miệng, ruột non, dạ dày, hầu, ruột già, hậu môn.

  • D

    Miệng, dạ dày, ruột non, thực quản, ruột già, hậu môn.

Câu 7 :

Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?

  • A

    Răng cửa giữ và giật cỏ.        

  • B

    Răng nanh nghiền nát cỏ.

  • C

    Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.

  • D

    Răng nanh giữ và giật cỏ.

Câu 8 :

Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?

  • A

    Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương

  • B

    Răng cửa giữ thức ăn.

  • C

    Răng nanh cắn và giữ mồi.

  • D

    Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.

Câu 9 :

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

  • A

    Bò.     

  • B

    Trâu.

  • C

    Ngựa.

  • D

    Cừu.

Câu 10 :

Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?

  • A

    Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.     

  • B

    Ngựa, thỏ, chuột.

  • C

    Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.     

  • D

    Trâu, bò, cừu, dê.

Câu 11 :

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?

(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người

(3) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.

(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.

(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.

(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.

  • A

    2

  • B

    5

  • C

    3

  • D

    4

Câu 12 :

Cho các phát biểu sau:

A

B

1. Dạ lá sách

a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại

2. Dạ tổ ong

b/ Tiết Pespin và HCl để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ

3. Dạ múi khế

c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn

4. Dạ cỏ

d/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật pha cỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ.

Hãy ghép cột A với cột B sau cho phù hợp khi nói về dạ dày của động vật nhai lại.

  • A

    1-a; 2-b; 3-c; 4-d        

  • B

    1-c; 2-a; 3-b; 4-d

  • C

    1-c; 2-d; 3-a; 4-b

  • D

    1-b; 2-c; 3-d; 4-a

Câu 13 :

Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày cỏ diễn ra như thế nào?

  • A

    Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

  • B

    Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

  • C

    Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

  • D

    Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Câu 14 :

Dạ tổ ong tiêu hoá thức ăn như thế nào?

  • A

    Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

  • B

    Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

  • C

    Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

  • D

    Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Câu 15 :

Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại

  • A

    Dạ tổ ong

  • B

    Dạ lá sách

  • C

    Múi khế

  • D

    Dạ cỏ

Câu 16 :

Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?

  • A

    Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

  • B

    Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

  • C

    Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ

  • D

    Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Câu 17 :

Manh tràng phát triển ở dạ dày đơn có ý nghĩa:

  • A

    Tiêu hóa protein                    

  • B

    Có hệ vi sinh vật để tiêu hóa xenlulozo

  • C

    Tiêu hóa thức ăn giàu Lipit      

  • D

    Hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng

Câu 18 :

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?

  • A

    Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.

  • B

    Ruột dài.

  • C

    Manh tràng phát triển.           

  • D

    Ruột ngắn

Câu 19 :

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.

  • A

    Dạ dày đơn.   

  • B

    Ruột ngắn.

  • C

    Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.

  • D

    Manh tràng phát triển.

Câu 20 :

Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật ?

  • A
    Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.
  • B
    Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn
  • C
    Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
  • D
    Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
Câu 21 :

Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?

  • A

    Tiêu hoá hoá và cơ học.         

  • B

    Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.

  • C

    Chỉ tiêu hoá cơ học.

  • D

    Chỉ tiêu hoá hoá học.

Câu 22 :

Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?

  • A

    Tiêu hoá hoá học

  • B

    Chỉ tiêu hoá cơ học.

  • C

    Tiêu hoá hoá học và cơ học.

  • D

    Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.

Câu 23 :

Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là:

  • A

    Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.

  • B

    Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.

  • C

    Nhai thức ăn trước khi nuốt.

  • D

    Chỉ nuốt thức ăn.

Câu 24 :

Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?

  • A

    Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.

  • B

    Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.

  • C

    Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.

  • D

    Trong ống tiêu hoá của người có diều.

Câu 25 :

Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?

  • A

    Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.

  • B

    Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.

  • C

    Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.

  • D

    Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học

Câu 26 :

Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?

  • A

    Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.     

  • B

    Dịch tiêu hoá được hoà loãng.

  • C

    Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hoá về chức năng

  • D

    Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.

Câu 27 :

Các nếp gấp của niêm mạc ruột non, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?

  • A

    Làm tăng nhu động ruột.

  • B

    Làm tăng bề mặt hấp thụ.

  • C

    Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.

  • D

    Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.

Câu 28 :

Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?

  • A

    Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.

  • B

    Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.

  • C

    Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.

  • D

    Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn

Câu 29 :

Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?

  • A

    Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.

  • B

    Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội  bào

  • C

    Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

  • D

    Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

  • A

    Tiêu hóa ngoại bào.    

  • B

    Tiêu hoá nội bào.

  • C

    Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.

  • D

    Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

Câu 2 :

Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?

  • A

    Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

  • B

    Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

  • C

    Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

  • D

    Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

Câu 3 :

Động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa?

  • A

    Châu chấu

  • B

  • C

    Thủy tức

  • D

    Thỏ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thuỷ tức không có ống tiêu hoá, chúng có túi tiêu hoá.

Câu 4 :

Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?

  • A

    Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.

  • B

    Diều được hình thành từ khoang miệng

  • C

    Diều được hình thành từ dạ dày.

  • D

    Diều được hình thành từ thực quản

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Diều là một bộ phận của hệ thống tiêu hóa và là nơi thức ăn được dự trữ (tạm thời) và “làm mềm” bằng dịch vị và nước bọt.

Lời giải chi tiết :

Diều được hình thành từ thực quản là nơi trữ thức ăn và làm mềm thức ăn trước khi chuyển xuống dạ dày.

Câu 5 :

Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng

  • A

    Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà

  • B

    Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch

  • C

    Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn

  • D

    Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Mề gà hay còn gọi là dạ dày cơ của gà.

Lời giải chi tiết :

Mề gà hay còn gọi là dạ dày cơ, ở đây thực hiện quá trình tiêu hóa cơ học, những hạt sạn và sỏi nhỏ giúp cho quá trình tiêu hóa cơ học tốt hơn.

Gà là loài không có răng nên thức ăn không được biến đổi cơ học ở miệng.

Câu 6 :

Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người

  • A

    Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn.

  • B

    Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

  • C

    Miệng, ruột non, dạ dày, hầu, ruột già, hậu môn.

  • D

    Miệng, dạ dày, ruột non, thực quản, ruột già, hậu môn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ống tiêu hóa của người có thứ tự giống ống tiêu hóa của thú ăn thịt

Lời giải chi tiết :

Ống tiêu hóa của người có thứ tự giống ống tiêu hóa của thú ăn thịt: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

Câu 7 :

Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?

  • A

    Răng cửa giữ và giật cỏ.        

  • B

    Răng nanh nghiền nát cỏ.

  • C

    Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.

  • D

    Răng nanh giữ và giật cỏ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Răng nanh giống răng cửa → giữ chặt cỏ    

Răng trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.

Câu 8 :

Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?

  • A

    Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương

  • B

    Răng cửa giữ thức ăn.

  • C

    Răng nanh cắn và giữ mồi.

  • D

    Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Răng cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.

- Răng nanh nhọn và dài→ cắm và giữ mồi.

- Răng trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ.

Câu 9 :

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?

  • A

    Bò.     

  • B

    Trâu.

  • C

    Ngựa.

  • D

    Cừu.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Động vật nào sau đây có dạ dày đơn là ngựa.

Bò, trâu, cừu là động vật nhai lại, có dạ dày kép

Câu 10 :

Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?

  • A

    Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.     

  • B

    Ngựa, thỏ, chuột.

  • C

    Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.     

  • D

    Trâu, bò, cừu, dê.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Động vật nhai lại có dạ dày kép

Lời giải chi tiết :

Trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.

Câu 11 :

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?

(1) Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.

(2) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người

(3) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.

(4) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.

(5) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.

(6) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.

  • A

    2

  • B

    5

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các ý đúng là: (2),(3),(4),(6)

Ý (1) sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn

Ý (5) sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển

Câu 12 :

Cho các phát biểu sau:

A

B

1. Dạ lá sách

a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại

2. Dạ tổ ong

b/ Tiết Pespin và HCl để tiêu hóa protein có ở sinh vật và cỏ

3. Dạ múi khế

c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn

4. Dạ cỏ

d/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật pha cỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ.

Hãy ghép cột A với cột B sau cho phù hợp khi nói về dạ dày của động vật nhai lại.

  • A

    1-a; 2-b; 3-c; 4-d        

  • B

    1-c; 2-a; 3-b; 4-d

  • C

    1-c; 2-d; 3-a; 4-b

  • D

    1-b; 2-c; 3-d; 4-a

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tổ hợp ghép đúng là 1 – c ; 2 – a; 3 – b. 4 – d

Câu 13 :

Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày cỏ diễn ra như thế nào?

  • A

    Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

  • B

    Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

  • C

    Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

  • D

    Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ

Câu 14 :

Dạ tổ ong tiêu hoá thức ăn như thế nào?

  • A

    Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

  • B

    Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

  • C

    Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

  • D

    Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở dạ tổ ong, thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Câu 15 :

Dạ dày ngăn nào của động vật nhai lại có chức năng hấp thụ bớt nước sau khi thức ăn được đưa lên khoang miệng nhai lại

  • A

    Dạ tổ ong

  • B

    Dạ lá sách

  • C

    Múi khế

  • D

    Dạ cỏ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dạ lá sách - hấp thụ lại nước.

Câu 16 :

Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?

  • A

    Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

  • B

    Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

  • C

    Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ

  • D

    Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ

Câu 17 :

Manh tràng phát triển ở dạ dày đơn có ý nghĩa:

  • A

    Tiêu hóa protein                    

  • B

    Có hệ vi sinh vật để tiêu hóa xenlulozo

  • C

    Tiêu hóa thức ăn giàu Lipit      

  • D

    Hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Manh tràng ở thú ăn cỏ có dạ dày đơn có vai trò giống như vai trò của dạ dày kép ở động vật nhai lại.

Lời giải chi tiết :

Manh tràng phát triển ở thú ăn cỏ có dạ dày đơn có hệ vi sinh vật cộng sinh giống như dạ dày kép

Câu 18 :

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?

  • A

    Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.

  • B

    Ruột dài.

  • C

    Manh tràng phát triển.           

  • D

    Ruột ngắn

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ruột ở thú ăn cỏ dài hơn rất nhiều so với ruột của thú ăn thịt.

Câu 19 :

Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.

  • A

    Dạ dày đơn.   

  • B

    Ruột ngắn.

  • C

    Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.

  • D

    Manh tràng phát triển.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Manh tràng (Ruột tịt) ở thú ăn thịt không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.

Câu 20 :

Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật ?

  • A
    Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.
  • B
    Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn
  • C
    Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn
  • D
    Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thức ăn của chúng khác nhau

Lời giải chi tiết :

Ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột thú ăn thực vật là vì : thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn.

Câu 21 :

Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?

  • A

    Tiêu hoá hoá và cơ học.         

  • B

    Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.

  • C

    Chỉ tiêu hoá cơ học.

  • D

    Chỉ tiêu hoá hoá học.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thú ăn cỏ tiêu hoá hoá học, cơ học thức ăn nhờ vi sinh vật cộng sinh.

Câu 22 :

Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?

  • A

    Tiêu hoá hoá học

  • B

    Chỉ tiêu hoá cơ học.

  • C

    Tiêu hoá hoá học và cơ học.

  • D

    Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thú ăn thịt tiêu hoá hóa học và cơ học thức ăn.

Câu 23 :

Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là:

  • A

    Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.

  • B

    Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.

  • C

    Nhai thức ăn trước khi nuốt.

  • D

    Chỉ nuốt thức ăn.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Thú ăn thịt dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.

A, C sai vì thú ăn thịt hầu như không nhai thức ăn do răng hàm của chúng nhỏ và ít sử dụng

D sai vì chỉ có một số loài chỉ nuốt thức ăn: rắn, trăn... còn đa số chúng đều xé nhỏ thịt rồi mới nuốt.

Câu 24 :

Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?

  • A

    Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.

  • B

    Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.

  • C

    Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.

  • D

    Trong ống tiêu hoá của người có diều.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ống tiêu hóa ở người giống với ống tiêu hóa của thú.

Lời giải chi tiết :

Diều không có ở thú.

Câu 25 :

Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?

  • A

    Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.

  • B

    Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.

  • C

    Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.

  • D

    Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ở ruột già không có tiêu hoá cơ học và tiêu hóa hoá học yếu. Ruột già có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng từ thức ăn, cùng với sự phân hủy cùng các vi khuẩn tạo bã thức ăn thành phân.

Câu 26 :

Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?

  • A

    Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.     

  • B

    Dịch tiêu hoá được hoà loãng.

  • C

    Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hoá về chức năng

  • D

    Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ống tiêu hóa có 2 thông với bên ngoài bởi hai chỗ (miệng và hậu môn), do vậy, thức ăn chỉ đi một chiều, thức ăn và chất thải không bị lẫn vào nhau.

Lời giải chi tiết :

Ở ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa không bị hòa loãng như ở túi tiêu hóa.

Câu 27 :

Các nếp gấp của niêm mạc ruột non, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?

  • A

    Làm tăng nhu động ruột.

  • B

    Làm tăng bề mặt hấp thụ.

  • C

    Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.

  • D

    Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ruột non có chức năng tiêu hóa hóa học và hấp thụ các chất dinh dưỡng.

Lời giải chi tiết :

Các nếp gấp của niêm mạc ruột non và các lông ruột cực nhỏ làm tăng bề mặt tiếp xúc với thức ăn, hấp thụ thức ăn hiệu quả.

Câu 28 :

Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?

  • A

    Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.

  • B

    Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.

  • C

    Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.

  • D

    Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Động vật ăn tạp là loài lấy năng lượng để nuôi dưỡng sự sống từ nguồn thức ăn của cả thực vật và động vật.

Lời giải chi tiết :

Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng do ăn cả thực vật

Ruột dài hơn do cần tiêu hóa thức ăn thực vật.

Câu 29 :

Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?

  • A

    Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.

  • B

    Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội  bào

  • C

    Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

  • D

    Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các hình thức tiêu hóa ra đời sau có hiệu quả tiêu hóa cao đối với các loại thức ăn lớn, cấu trúc phức tạp.

Lời giải chi tiết :

Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.

close