Trắc nghiệm Bài 19. Hoạt động của hệ mạch - Sinh 11Đề bài
Câu 1 :
Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
Câu 2 :
Động mạch là
Câu 3 :
Mao mạch là
Câu 4 :
Tĩnh mạch là:
Câu 5 :
Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?
Câu 6 :
Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
Câu 7 :
Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?
Câu 8 :
Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ:
Câu 9 :
Huyết áp là:
Câu 10 :
Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
Câu 11 :
Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?
Câu 12 :
Chứng huyết áp cao biểu hiện khi
Câu 13 :
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
Câu 14 :
Vì sao khi ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
Câu 15 :
Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
Câu 16 :
Tốc độ máu chảy trong một giây là?
Câu 17 :
Vận tốc máu ở các mạch giảm theo chiều?
Câu 18 :
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Câu 19 :
Những lúc trời rét buốt, ngón tay ngón chân người lạnh đi rất nhiều chủ yếu vì:
Câu 20 :
Khi đi dưới trời nắng, mạch máu dưới da dãn ra và làm mặt đỏ lên. Hiện tượng này nhằm mục đích gì?
Câu 21 :
Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây ?
Câu 22 :
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hệ mạch máu của người gồm: I. Động mạch; II. Tĩnh mạch; III. Mao mạch. Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Máu chảy trong hệ mạch tuần hoàn theo chiều từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch
Câu 2 :
Động mạch là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Động mạch là những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
Câu 3 :
Mao mạch là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mao mạch là những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào
Câu 4 :
Tĩnh mạch là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tĩnh mạch là những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Câu 5 :
Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất, dù chúng có tiết diện nhỏ nhưng số lượng rất lớn.
Câu 6 :
Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mao mạch có tiết diện nhỏ nhưng số lượng rất lớn → có tổng tiết diện lớn
Câu 7 :
Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Mao mạch có thành mỏng, vận tốc máu chậm, phân nhánh đến tế bào → trao đổi chất hiệu của với tế bào.
Câu 8 :
Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ sự co bop của tim.
Câu 9 :
Huyết áp là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Huyết áp là lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu 10 :
Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Huyết áp là lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch. Lời giải chi tiết :
Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhân như lực co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng và độ quánh của máu, sự đàn hồi của hệ mạch chứ không chỉ do sự ma sát của máu.
Câu 11 :
Phần nào của hệ mạch dưới đây sẽ có huyết áp lớn nhất?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tiểu động mạch có huyết áp lớn nhất.
Câu 12 :
Chứng huyết áp cao biểu hiện khi
Đáp án : A Phương pháp giải :
Huyết áp trung bình của người Việt Nam bình thường đã trưởng thành lúc nghỉ ngơi là khoảng 80 mmHg và 120 mmHg Lời giải chi tiết :
Chứng huyết áp cao biểu hiện khi huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
Câu 13 :
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Huyết áp trung bình của người Việt Nam bình thường đã trưởng thành lúc nghỉ ngơi là khoảng 80 mmHg và 120 mmHg Lời giải chi tiết :
Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi huyết áp cực đại thường xuống dưới 100mmHg
Câu 14 :
Vì sao khi ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Huyết áp cao trong thời gian dài gây áp lực lên thành mạch làm cho thành mạch dãn ra. Lời giải chi tiết :
Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 15 :
Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu.
Câu 16 :
Tốc độ máu chảy trong một giây là?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Vận tốc máu: là tốc độ máu chảy trong một giây.
Câu 17 :
Vận tốc máu ở các mạch giảm theo chiều?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vận tốc trong hệ mạch giảm theo chiều động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.
Câu 18 :
Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch. III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất. IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ở người có hai vòng tuần hoàn là vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn đi nuôi cơ thể. Lời giải chi tiết :
Xét các phát biểu I, III, IV đúng II sai, máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi hơn trong động mạch phổi
Câu 19 :
Những lúc trời rét buốt, ngón tay ngón chân người lạnh đi rất nhiều chủ yếu vì:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các hoạt động tế bào có liên hệ trực tiếp với trao đổi chất giữa tế bào và hệ tuần hoàn Lời giải chi tiết :
Những lúc trời rét buốt, ngón tay ngón chân người lạnh đi rất nhiều chủ yếu vì nhiệt độ thấp mạch máu dưới da co mạnh, nên lượng máu đến đó ít đi.
Câu 20 :
Khi đi dưới trời nắng, mạch máu dưới da dãn ra và làm mặt đỏ lên. Hiện tượng này nhằm mục đích gì?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các hoạt động tế bào có liên hệ trực tiếp với trao đổi chất giữa tế bào và hệ tuần hoàn Lời giải chi tiết :
Khi nhiệt độ tăng cao, mạch máu dưới da dãn ra làm mặt đỏ lên đồng thời tăng quá trình thoát nhiệt ra ngoài, giảm nhiệt độ xuống.
Câu 21 :
Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bệnh xơ vữa động mạch là 1 loại bệnh rối loạn thường gặp, các động mạch của người bệnh bị xơ cứng lại do các mảng chất béo, mỡ máu và các chất khác tạo nên Lời giải chi tiết :
Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với côlesterôn
Câu 22 :
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các bệnh tim mạch do nhiều nguyên nhân, do di truyên, biến chứng của bệnh khác, đặc biệt do các thói quen sinh hoạt hàng ngày. Chế độ ăn uống quá nhiều các đồ ăn với hàm lượng chất béo cao, chất béo lắng đọng ở thành mạch máu gây xơ vữa thành mạch dẫn đến tăng huyết áp và giảm cung cấp máu cho tim; chưa có một chế độ luyện tập thể dục hợp lý; hút nhiều thuốc lá. Lời giải chi tiết :
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần thực hiện tất cả các lưu ý trên.
|