Trắc nghiệm Bài 35. Hoocmôn thực vật - Sinh 11

Đề bài

Câu 1 :

Hormone thực vật là

  • A

    Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động các phần của cây

  • B

    Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng điều tiết ức chế của cây

  • C

    Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây

  • D

    Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây

Câu 2 :

Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

  • A

    Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao

  • B

    Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể

  • C

    Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

  • D

    Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác

Câu 3 :

Nhóm các hooc môn kích thích ở thực vật bao gồm

  • A

    Gibêrelin, Xitôkinin, Axit abxixic

  • B

    Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin

  • C

    Etilen, Axit abxixic, Xitôkinin

  • D

    Auxin, Êtilen, Axit abxixic

Câu 4 :

Tác dụng nào dưới đây không phải vai trò sinh lý của auxin

  • A

    Kích thích giãn dài tế bào

  • B

    Kích thích sự ra hoa

  • C

    Kích thích ra rễ ở cành giâm

  • D

    Kích thích sự ra quả và tạo quả không hạt

Câu 5 :

Nhóm hormone nào dưới đây có thể là chất diệt cỏ ở nồng độ cao

  • A

    Xitokinin

  • B

    AAB

  • C

    Auxin

  • D

    Etylen

Câu 6 :

Để kích thích cành giâm ra rễ, người ta sử dụng thuốc kích thích ra rễ, trong các thuốc này chất nào có vai trò chính

  • A

    Xitokinin

  • B

    Axetilen

  • C

    Auxin

  • D

    AAB

Câu 7 :

Ưu thế ngọn là hiện tượng

  • A

    Mô phân sinh ngọn được phân chia liên tục làm cho cây cao lên

  • B

    Auxin được tạo ra ở mô phân sinh ngọn ức chế sinh trưởng của các chồi bên

  • C

    Cây chỉ phát triển cành lá ở ngọn

  • D

    Các hormone sinh trưởng đều tập trung ở mô phân sinh ngọn

Câu 8 :

Trong sản xuất trồng trọt, đôi khi người ta bấm ngọn cây là để

  • A

    Kích thích cây phát triển chiều ngang

  • B

    Loại bỏ ưu thế ngọn

  • C

    Tăng cường ưu thể ngọn

  • D

    Làm cho cây chóng ra hoa tạo quả

Câu 9 :

Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì

  • A

    Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.

  • B

    Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc

  • C

    Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.

  • D

    Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân

Câu 10 :

Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở

  • A

    Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.

  • B

    Thân,cành

  • C

    Lá, rễ.

  • D

    Đỉnh của thân và cành

Câu 11 :

Người ta sử dụng giberelin để

  • A

    Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng theo chiều cao của cây, phát triển bộ lá tạo quả không hạt

  • B

    Kích thích chồi nảy mầm, hạt, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt

  • C

    Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt

  • D

    Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng chiều cao, phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt

Câu 12 :

Trong các cây lúa bị mọc vống có thể tìm thấy chất nào với hàm lượng cao hơn bình thường?

  • A

    GA

  • B

    Xitokinin

  • C

    Auxin

  • D

    Glutamin

Câu 13 :

Tác dụng kích thích của xitokinin ?

  • A

    Tác động tới phân chia tế bào

  • B

    Giúp hình thành cơ quan mới

  • C

    Ngăn chặn sự già hóa của tế bào

  • D

    A,B,C đều đúng

Câu 14 :

Đối với cây lấy thân, lá có thể tăng năng suất bằng cách xử lý ở nồng độ thích hợp

  • A

    Xitokinin

  • B

    Axetilen

  • C

    Etylen

  • D

    AAB

Câu 15 :

Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

  • A

    Auxin, xitôkinin

  • B

    Auxin, gibêrelin

  • C

    Gibêrelin, êtylen

  • D

    Etylen, Axit absixic

Câu 16 :

Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở

  • A

    Quả đang chín

  • B

    Đỉnh chồi ngọn

  • C

    Hệ thống rễ

  • D

    Các cơ quan non đang sinh trưởng

Câu 17 :

Khí Etilen được sản sinh trong hầu hết các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật. Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của cơ thể. Vai trò của êtilen là

  • A

    Điều khiển đóng mở khí khổng

  • B

    Thúc quả chín, rụng lá

  • C

    Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.

  • D

    Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết

Câu 18 :

Khi dấm quả, người ta thường để xen kẽ quả chín với quả xanh điều này chứng tỏ:

  • A

    Quả xanh tạo ra AAB ức chế quả chín chín quả mức

  • B

    Quả chín tạo ra etylen kích thích quả xanh chín nhanh

  • C

    Quả chín tạo ra mùi thơm làm quả xanh chín nhanh hơn

  • D

    Quả xanh tạo ra auxin làm quả chín không bị nẫu.

Câu 19 :

Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là

  • A

    Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở

  • B

    Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng

  • C

    Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

  • D

    Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Câu 20 :

Thiếu AAB trong cây có thể dẫn đến hiện tượng

  • A

    Quả non bị rụng nhiều

  • B

    Cây mọc vống lên

  • C

    Hạt có thể nảy mầm ngay trên cây mẹ

  • D

    Lá vàng rụng hàng loạt

Câu 21 :

Trong môi trường nuôi cấy mô tế bào hàm lượng auxin là 3mg/l; kinetin là 0,02mg/l, khi đặt mô vào trong môi trường này ta thu được

  • A

    Mô sẹo

  • B

    Cả chồi và rễ

  • C

    Chồi

  • D

    Rễ

Câu 22 :

Loại hormone có tác dụng trái ngược với giberelin là

  • A

    Auxin

  • B

    Xitokinin

  • C

    Etylen

  • D

    AAB

Câu 23 :

Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào

  • A

    Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau

  • B

    Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh

  • C

    Trong hạt nảy mầm, AAB có trị số lớn hơn GA

  • D

    Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. trong hạt GA giảm mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại

Câu 24 :

Khi sử dụng các hormone thực vật trong nông nghiệm cần chú ý nguyên tắc nào ?

  • A

    Nguyên tắc nồng độ: phải sử dụng nồng độ thích hợp

  • B

    Nguyên tắc đối kháng, hỗ trợ giữa các hormone

  • C

    Nguyên tắc không thay thế: hormone không thể thay thế các chất dinh dưỡng cho cây

  • D

    Tất cả đều đúng

Câu 25 :

Hoocmôn nào sau đây có tác động kích thích củ khoai tây nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ?

  • A
    Gibêrelin
  • B
    Florigen
  • C
    Êtilen
  • D
    Axit abxixic
Câu 26 :

Ở thực vật, hoocmon giberelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí?

(1) tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây

(2) kích thích nảy mầm của hạt

(3) kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên

(4) kích thích ra rễ phụ

(5) tạo quả không hạt

  • A
    2
  • B
    5
  • C
    4
  • D
    3
Câu 27 :

Ý nào sau đây không đúng khi giải thích: Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai?

  • A
    Diệt tinh trùng khi chúng có mặt ở tử cung.
  • B
    Nồng độ các hoocmôn GnRH, FSH và LH giảm nên trứng không chín và không rụng.
  • C
    Uống thuốc tránh thai hàng ngày làm nồng độ các hoocmôn này trong máu cao gây ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi.
  • D
    Vùng dưới đồi giảm tiết GnRH và tuyến yên giảm tiết FSH và LH.
Câu 28 :

Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hướng trọng lực (hướng đất) của rễ do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào rễ.II. Ở rễ cây, mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong xuống đất.

III. Ngọn cây quay về hướng sáng là do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào hai phía đối diện của ngọn.

IV. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4
Câu 29 :

Loại hormone nào liên quan tới sự đóng mở khí khổng ?

  • A
    Auxin
  • B
    Xitokinin
  • C
    AAB
  • D
    Giberilin

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hormone thực vật là

  • A

    Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động các phần của cây

  • B

    Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng điều tiết ức chế của cây

  • C

    Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây

  • D

    Các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hormone thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động các phần của cây: có thể là ức chế hoặc kích thích

Câu 2 :

Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

  • A

    Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao

  • B

    Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể

  • C

    Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

  • D

    Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm chung:

  • Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
  • Với nồng độ rất thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
  • Tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
Câu 3 :

Nhóm các hooc môn kích thích ở thực vật bao gồm

  • A

    Gibêrelin, Xitôkinin, Axit abxixic

  • B

    Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin

  • C

    Etilen, Axit abxixic, Xitôkinin

  • D

    Auxin, Êtilen, Axit abxixic

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhóm kích thích sinh trưởng: Auxin, Gibêrelin, Xitôkinin

Câu 4 :

Tác dụng nào dưới đây không phải vai trò sinh lý của auxin

  • A

    Kích thích giãn dài tế bào

  • B

    Kích thích sự ra hoa

  • C

    Kích thích ra rễ ở cành giâm

  • D

    Kích thích sự ra quả và tạo quả không hạt

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Auxin không có tác dụng kích thích sự ra hoa

Câu 5 :

Nhóm hormone nào dưới đây có thể là chất diệt cỏ ở nồng độ cao

  • A

    Xitokinin

  • B

    AAB

  • C

    Auxin

  • D

    Etylen

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở nồng độ cao auxin là 1 chất diệt cỏ hai lá mầm.

VD. Chất 2,4D

Câu 6 :

Để kích thích cành giâm ra rễ, người ta sử dụng thuốc kích thích ra rễ, trong các thuốc này chất nào có vai trò chính

  • A

    Xitokinin

  • B

    Axetilen

  • C

    Auxin

  • D

    AAB

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong các thuốc kích thích ra rễ thường có NAA – một chất kích thích thuộc nhóm auxin

Câu 7 :

Ưu thế ngọn là hiện tượng

  • A

    Mô phân sinh ngọn được phân chia liên tục làm cho cây cao lên

  • B

    Auxin được tạo ra ở mô phân sinh ngọn ức chế sinh trưởng của các chồi bên

  • C

    Cây chỉ phát triển cành lá ở ngọn

  • D

    Các hormone sinh trưởng đều tập trung ở mô phân sinh ngọn

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiện tượng ưu thế ngọn liên quan tới auxin.

Lời giải chi tiết :

Ưu thế ngọn là hiện tượng : Auxin được tạo ra ở mô phân sinh ngọn ức chế sinh trưởng của các chồi bên

Câu 8 :

Trong sản xuất trồng trọt, đôi khi người ta bấm ngọn cây là để

  • A

    Kích thích cây phát triển chiều ngang

  • B

    Loại bỏ ưu thế ngọn

  • C

    Tăng cường ưu thể ngọn

  • D

    Làm cho cây chóng ra hoa tạo quả

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ngọn cây là nơi tổng hợp auxin

Lời giải chi tiết :

Ngọn cây là nơi tổng hợp auxin khi ngắt ngọn thì lượng auxin giảm mạnh làm mất ưu thế đỉnh, kích thích các chồi bên phát triển

Câu 9 :

Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì

  • A

    Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.

  • B

    Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với người và gia súc

  • C

    Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.

  • D

    Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Auxin nhân tạo là một chất kích thích

Lời giải chi tiết :

Cơ thể không có enzyme phân giải các chất auxin nhân tạo nên chúng tích tụ trong cơ thể có thể gây độc.

Câu 10 :

Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở

  • A

    Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.

  • B

    Thân,cành

  • C

    Lá, rễ.

  • D

    Đỉnh của thân và cành

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

GA được hình thành chủ yếu ở rễ và lá

Câu 11 :

Người ta sử dụng giberelin để

  • A

    Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng theo chiều cao của cây, phát triển bộ lá tạo quả không hạt

  • B

    Kích thích chồi nảy mầm, hạt, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt

  • C

    Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ kích thích sinh trưởng chiều cao, tạo quả không hạt

  • D

    Kích thích nảy mầm của hạt, củ, chồi, sinh trưởng chiều cao, phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tác dụng của GA là kích thích chồi nảy mầm, hạt, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt

Ý A sai vì GA không kích thích phát triển bộ lá

Ý C sai vì GA kích thích sự nảy mầm của hạt, củ, chồi

Ý D sai vì GA không  kích thích phát triển bộ rễ, đó là tác dụng của auxin

Câu 12 :

Trong các cây lúa bị mọc vống có thể tìm thấy chất nào với hàm lượng cao hơn bình thường?

  • A

    GA

  • B

    Xitokinin

  • C

    Auxin

  • D

    Glutamin

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong những cây này ta có thể tìm thấy GA với hàm lượng cao vì GA kích thích sự sinh trưởng chiều cao của cây.

Câu 13 :

Tác dụng kích thích của xitokinin ?

  • A

    Tác động tới phân chia tế bào

  • B

    Giúp hình thành cơ quan mới

  • C

    Ngăn chặn sự già hóa của tế bào

  • D

    A,B,C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Xitokinin có tác dụng kích thích sự phân bào hình thành cơ quan mới và ngăn sự già hóa của tế bào

Câu 14 :

Đối với cây lấy thân, lá có thể tăng năng suất bằng cách xử lý ở nồng độ thích hợp

  • A

    Xitokinin

  • B

    Axetilen

  • C

    Etylen

  • D

    AAB

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có thể sử dụng xitokinin với nồng độ thích hợp, ở nồng độ thích hợp xitokinin có tác dụng hạn chế sự ra hoa, kéo dài sự sinh trưởng

Câu 15 :

Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

  • A

    Auxin, xitôkinin

  • B

    Auxin, gibêrelin

  • C

    Gibêrelin, êtylen

  • D

    Etylen, Axit absixic

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những hoocmôn ức chế sự sinh trưởng của thực vật là: Etylen, Axit absixic.

Câu 16 :

Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở

  • A

    Quả đang chín

  • B

    Đỉnh chồi ngọn

  • C

    Hệ thống rễ

  • D

    Các cơ quan non đang sinh trưởng

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hormone ethylene được tổng hợp chủ yếu ở quả đang chín, vì vậy người ta hay đặt xen kẽ quả xanh với quả chín khi giấm quả.

Câu 17 :

Khí Etilen được sản sinh trong hầu hết các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật. Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của cơ thể. Vai trò của êtilen là

  • A

    Điều khiển đóng mở khí khổng

  • B

    Thúc quả chín, rụng lá

  • C

    Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.

  • D

    Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vai trò của etilen là thúc quả chín, rụng lá

Câu 18 :

Khi dấm quả, người ta thường để xen kẽ quả chín với quả xanh điều này chứng tỏ:

  • A

    Quả xanh tạo ra AAB ức chế quả chín chín quả mức

  • B

    Quả chín tạo ra etylen kích thích quả xanh chín nhanh

  • C

    Quả chín tạo ra mùi thơm làm quả xanh chín nhanh hơn

  • D

    Quả xanh tạo ra auxin làm quả chín không bị nẫu.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Quả chín tạo ra nhiều khí etilen khí này sẽ kích thích quả xanh chín nhanh hơn

Câu 19 :

Axit abxixic (ABA) có vai trò chủ yếu là

  • A

    Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở

  • B

    Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng

  • C

    Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

  • D

    Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

AAB có tác dụng chủ yếu là : Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng

Câu 20 :

Thiếu AAB trong cây có thể dẫn đến hiện tượng

  • A

    Quả non bị rụng nhiều

  • B

    Cây mọc vống lên

  • C

    Hạt có thể nảy mầm ngay trên cây mẹ

  • D

    Lá vàng rụng hàng loạt

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

AAB có tác dụng loại bỏ hiện tượng sinh con ở thực vật, ức chế nảy mầm, khi thiếu AAB trong cây làm cho hạt nảy mầm ngay trên cây mẹ - hiện tượng sinh con.

Câu 21 :

Trong môi trường nuôi cấy mô tế bào hàm lượng auxin là 3mg/l; kinetin là 0,02mg/l, khi đặt mô vào trong môi trường này ta thu được

  • A

    Mô sẹo

  • B

    Cả chồi và rễ

  • C

    Chồi

  • D

    Rễ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong môi trường có hàm lượng auxin là 3mg/l; kinetin là 0,02mg/l khi đặt mô thực vật vào sẽ mọc rễ.

Câu 22 :

Loại hormone có tác dụng trái ngược với giberelin là

  • A

    Auxin

  • B

    Xitokinin

  • C

    Etylen

  • D

    AAB

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Giberelin có tác dụng kích thích phân bào, kích thích nảy mầm

Lời giải chi tiết :

Hormone có tác dụng trái ngược với GA là AAB

GA kích thích nảy mầm, AAB ức chế nảy mầm

Câu 23 :

Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào

  • A

    Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau

  • B

    Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh

  • C

    Trong hạt nảy mầm, AAB có trị số lớn hơn GA

  • D

    Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. trong hạt GA giảm mạnh, còn AAB đạt trị số cực đại

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong hạt khô GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số cực đại còn AAB giảm xuống mạnh

Câu 24 :

Khi sử dụng các hormone thực vật trong nông nghiệm cần chú ý nguyên tắc nào ?

  • A

    Nguyên tắc nồng độ: phải sử dụng nồng độ thích hợp

  • B

    Nguyên tắc đối kháng, hỗ trợ giữa các hormone

  • C

    Nguyên tắc không thay thế: hormone không thể thay thế các chất dinh dưỡng cho cây

  • D

    Tất cả đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tác động của các hormone thực vật.

Lời giải chi tiết :

Tất cả các nguyên tắc trên đều đúng:

Nguyên tắc nồng độ: phải sử dụng ở nồng độ thích hợp: VD :auxin ở nồng độ thích hợp có tác dụng kích thích sinh trưởng nhng ở nồng độ cao lại có tác dụng diệt cỏ: VD 2,4D

  • Nguyên tắc đối kháng, hỗ trợ giữa các hormone: GA có hoạt động bổ sung cho auxin
  • Nguyên tắc không thay thế: VD khi sử dụng hormone kích thích sinh trưởng phải cung cấp đủ nguồn dinh dưỡng thì cây mới phát triển được
Câu 25 :

Hoocmôn nào sau đây có tác động kích thích củ khoai tây nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ?

  • A
    Gibêrelin
  • B
    Florigen
  • C
    Êtilen
  • D
    Axit abxixic

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lý thuyết tác dụng của các loại hoocmon ở thực vật

Lời giải chi tiết :

GA sẽ tham gia vào quá trình kích thích củ khoai tây nảy mầm khi chúng ở trạng thái ngủ.

Câu 26 :

Ở thực vật, hoocmon giberelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí?

(1) tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây

(2) kích thích nảy mầm của hạt

(3) kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên

(4) kích thích ra rễ phụ

(5) tạo quả không hạt

  • A
    2
  • B
    5
  • C
    4
  • D
    3

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

GA có tác dụng:

(1) tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây

(2) kích thích nảy mầm của hạt

(5) tạo quả không hạt

Câu 27 :

Ý nào sau đây không đúng khi giải thích: Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai?

  • A
    Diệt tinh trùng khi chúng có mặt ở tử cung.
  • B
    Nồng độ các hoocmôn GnRH, FSH và LH giảm nên trứng không chín và không rụng.
  • C
    Uống thuốc tránh thai hàng ngày làm nồng độ các hoocmôn này trong máu cao gây ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi.
  • D
    Vùng dưới đồi giảm tiết GnRH và tuyến yên giảm tiết FSH và LH.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Uống thuốc tránh thai chứa prôgestêrôn + ơstrôgen làm nồng độ 2 hormone này trong máu cao, ức chế quá trình sinh trứng (ức chế tiết GnRH, FSH, LH) nhưng không có tác dụng diệt tinh trùng

Câu 28 :

Khi nói đến vai trò của auxin trong vận động hướng động, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hướng trọng lực (hướng đất) của rễ do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào rễ.II. Ở rễ cây, mặt trên có lượng auxin thích hợp cần cho sự phân chia lớn lên và kéo dài tế bào làm rễ cong xuống đất.

III. Ngọn cây quay về hướng sáng là do sự phân bố auxin không đều ở các tế bào hai phía đối diện của ngọn.

IV. Ở ngọn cây, phía được chiếu sáng có lượng auxin nhiều kích thích sự sinh trưởng kéo dài hơn phía tối.

  • A
    1
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Auxin có tác dụng kích thích sinh trưởng hay sự giãn dài của các tế bào

Lời giải chi tiết :

Trong các phát biểu trên, ý IV là sai, vì phía được chiếu sáng có lượng auxin ít hơn, phía không được chiếu sáng có lượng auxin nhiều hơn nên sinh trưởng kéo dài hơn phía có ánh sáng.

Câu 29 :

Loại hormone nào liên quan tới sự đóng mở khí khổng ?

  • A
    Auxin
  • B
    Xitokinin
  • C
    AAB
  • D
    Giberilin

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại lý thuyết các loại hormone ở thực vật

Lời giải chi tiết :

AAB liên quan tới sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng.

close