Trắc nghiệm Bài 5. Đo chiều dài - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài của một tấm gỗ, ba học sinh đã có ba cách đặt mắt để đọc nhanh kết quả đo (hình vẽ). Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?
Câu 2 :
Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:
Câu 3 :
Khi dùng thước thẳng và compa để đo đường kính ngoài của miệng cốc (hình a) và đường kính trong của cốc (hình b).
Kết quả nào ghi dưới đây là đúng?
Có bốn loại thước như hình vẽ:
Câu 4
Lựa chọn loại thước nào trong hình vẽ là phù hợp để đo chiều rộng của phòng học?
Câu 5
Lựa chọn loại thước nào trong hình vẽ là phù hợp để đo vòng eo của cơ thể người?
Câu 6
Lựa chọn loại thước nào trong hình vẽ là phù hợp để đo đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ?
Câu 7 :
Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là:
Câu 8 :
\(1\) mét thì bằng
Câu 9 :
Chọn câu trả lời đúng. Một inch bằng:
Câu 10 :
Chọn câu đúng:
Câu 11 :
Chọn câu trả lời đúng: Điện thoại của Toàn có cỡ \(5,5inch\), vậy đường chéo màn hình điện thoại có kích thước:
Câu 12 :
Chọn câu trả lời sai. Trong sinh hoạt hằng ngày, người ta dùng các danh từ sau để gọi:
Câu 13 :
Việc ước lượng chiều dài trước khi đo giúp ta:
Câu 14 :
Người thợ may dùng loại thước nào sau đây để đo cho khách hàng?
Câu 15 :
Để đo khoảng cách giữa Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, người ta dùng đơn vị đo nào?
Câu 16 :
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cây thước (hình dưới) lần lượt là :
Câu 17 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 18 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Câu 19 :
Một bình chia độ đang chứa nước ở ngang vạch 70 cm3, người ta đổ thêm 5 cm3 nước vào. Thể tích nước trong bình là:
Câu 20 :
Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là \(0,1c{m^3}.\) Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?
Câu 21 :
Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,3 lít?
Câu 22 :
Cho bình chia độ như hình vẽ
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khi dùng thước thẳng để đo chiều dài của một tấm gỗ, ba học sinh đã có ba cách đặt mắt để đọc nhanh kết quả đo (hình vẽ). Học sinh nào đã có cách đặt mắt đọc kết quả đo đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cần đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật => Cách đặt mắt của bạn 1 là đúng.
Câu 2 :
Hãy chỉ ra GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình dưới đây:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. Lời giải chi tiết :
Thước trên hình vẽ có GHĐ là 10 cm và ĐCNN là 0,5 cm.
Câu 3 :
Khi dùng thước thẳng và compa để đo đường kính ngoài của miệng cốc (hình a) và đường kính trong của cốc (hình b).
Kết quả nào ghi dưới đây là đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy đường kính ngoài 2,3 cm; đường kính trong 2,2 cm Có bốn loại thước như hình vẽ:
Câu 4
Lựa chọn loại thước nào trong hình vẽ là phù hợp để đo chiều rộng của phòng học?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp ước lượng chiều dài.
Lời giải chi tiết :
Ta ước lượng chiều rộng của phòng học từ 5 - 10 mét => loại thước kẻ và thước kẹp. Thước dây có đặc điểm là mềm, dễ gây bị trùng dây khi đo chiều dài. Vậy để đo chiều rộng của phòng học ta dùng thước cuộn là hợp lí.
Câu 5
Lựa chọn loại thước nào trong hình vẽ là phù hợp để đo vòng eo của cơ thể người?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp ước lượng chiều dài.
Lời giải chi tiết :
Để đo vòng eo của cơ thể người ta dùng thước dây là hợp lí vì nó mềm, dễ dàng uốn theo vòng eo để có kết quả đo chính xác nhất. Câu 6
Lựa chọn loại thước nào trong hình vẽ là phù hợp để đo đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp ước lượng chiều dài.
Lời giải chi tiết :
Để đo đường kính trong của miệng một cái cốc hình trụ ta dùng thước kẹp.
Câu 7 :
Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m) Ngoài ra còn dùng các đơn vị: milimét (mm), xentimét (cm), đềximét (dm), kilômét (km)...
Câu 8 :
\(1\) mét thì bằng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\(1m = 10dm = 100cm = 1000mm\) Vậy, \(1m = 1000mm\)
Câu 9 :
Chọn câu trả lời đúng. Một inch bằng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có, \(1inch = 2,54cm\)
Câu 10 :
Chọn câu đúng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thuật ngữ “Tivi 17 inch” để chỉ đường chéo của màn hình tivi
Câu 11 :
Chọn câu trả lời đúng: Điện thoại của Toàn có cỡ \(5,5inch\), vậy đường chéo màn hình điện thoại có kích thước:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1inch = 2,54cm\) Từ đó, ta suy ra:\(5,5inch = 5,5.2,54 = 13,97cm\)
Câu 12 :
Chọn câu trả lời sai. Trong sinh hoạt hằng ngày, người ta dùng các danh từ sau để gọi:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
1 li = 1mm 1 phân = 1cm 1 tấc = 1dm = 10cm => A, B, C đều đúng => Ý D sai
Câu 13 :
Việc ước lượng chiều dài trước khi đo giúp ta:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Việc ước lượng chiều dài trước khi đo giúp ta: - Chọn thước đo phù hợp với kích thước và hình dạng của vật cần đo - Dùng thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp để chỉ đo một lần, tránh bị sai số lớn - Chọn dụng cụ đo có ĐCNN bằng đơn vị phù hợp
Câu 14 :
Người thợ may dùng loại thước nào sau đây để đo cho khách hàng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Do chiều cao của cơ thể người trong khoảng nhỏ hơn 2m nên chọn thước cuộn có GHĐ 10m và ĐCNN 1 cm là phù hợp.
Câu 15 :
Để đo khoảng cách giữa Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh, người ta dùng đơn vị đo nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp ước lượng độ dài.
Lời giải chi tiết :
Do khoảng cách giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh rất lớn nên để đo khoảng cách giữa Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, người ta dùng đơn vị đo là ki-lô-mét (km).
Câu 16 :
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cây thước (hình dưới) lần lượt là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Giới hạn đo là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất là độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. Lời giải chi tiết :
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cây thước là 100 cm và 2 cm.
Câu 17 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước
Câu 18 :
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
Câu 19 :
Một bình chia độ đang chứa nước ở ngang vạch 70 cm3, người ta đổ thêm 5 cm3 nước vào. Thể tích nước trong bình là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thể tích nước sau khi đổ thêm 5cm3 bằng tổng thể tích lúc đầu cộng với thể tích nước đổ thêm Lời giải chi tiết :
Thể tích của nước: \(V = {V_0} + {V_1} = 70 + 5 = 75{\rm{ }}c{m^3}\)
Câu 20 :
Độ chia nhỏ nhất của một bình chia độ là \(0,1c{m^3}.\) Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cách ghi thể tích có chữ số thập phân bằng với số thập phân của ĐCNN Lời giải chi tiết :
ĐCNN của bình chia độ là \(0,1c{m^3},\) cách ghi kết quả đúng là \(20,2c{m^3}.\)
Câu 21 :
Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,3 lít?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khi đo thể tích ta cần chọn bình có giới hạn lớn hơn thể tích cần đo và độ chia càng nhỏ thì càng chính xác. Lời giải chi tiết :
Chọn bình \(300\,ml\) và ĐCNN \(1\,ml.\)
Câu 22 :
Cho bình chia độ như hình vẽ
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình chia độ Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa 2 vạch gần nhau nhất trên bình chia độ Lời giải chi tiết :
GHĐ của bình là \(100\,\,c{m^3}\); ĐCNN của bình là \(2\,\,c{m^3}\)
|