Trắc nghiệm Bài 15. Một số lương thực - thực phẩm (tiếp theo) - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Đâu là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ
Câu 2 :
Nhận định nào sau đây nói đúng về carbohydrate
Câu 3 :
Carbohydrate có nhiều trong thực phẩm nào:
Câu 4 :
Một gram Carbohydrate có thể cung cấp cho cơ thể khoảng bao nhiêu Kcal năng lượng:
Câu 5 :
Khi tiêu hóa, tinh bột sẽ được chuyển hóa thành:
Câu 6 :
Nhận định nào không đúng khi nói về đường
Câu 7 :
Đâu là nhóm thực phẩm chứa carbohydrate không tốt
Câu 8 :
Nhận định nào đúng khi nói về chất đạm
Câu 9 :
Sữa cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
Câu 10 :
Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là
Câu 11 :
Nguồn cung cấp chất đạm
Câu 12 :
Khi cơ thể thiếu chất đạm sẽ:
Câu 13 :
Đâu không phải biểu hiện của cơ thể thừa chất đạm
Câu 14 :
Cho biết vai trò của chất béo (lipid)
Câu 15 :
Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ
Câu 16 :
Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo
Câu 17 :
Nhóm thực phẩm giàu chất béo là
Câu 18 :
Chất béo có nhiều trong thực phẩm nào
Câu 19 :
Vitamine được chia thành 2 nhóm chính đó là:
Câu 20 :
Loại chất nào sau đây chỉ cần 1 lượng nhỏ nhưng có tác dụng rất lớn đến quá trình trao đổi chất
Câu 21 :
Loại chất dinh dưỡng nào sau đây, cơ thể không thể tự tổng hợp được
Câu 22 :
Nhóm thực phẩm chứa nhiều vitamine là
Câu 23 :
Khi cơ thể thiếu iot sẽ dễ mắc bệnh gì
Câu 24 :
Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
Câu 25 :
Loại chất nào tốt cho mắt
Câu 26 :
Loại chất nào tốt cho da
Câu 27 :
Khi bị giảm thị lực, mắt bị khô, đau mắt, mắt bị đỏ là dấu hiện của cơ thể thiếu
Câu 28 :
Thiếu loại vitamie nào cơ thể sẽ kém phát triển, cơ và xương yếu
Câu 29 :
Vitamine K có tác dụng
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đâu là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.
Câu 2 :
Nhận định nào sau đây nói đúng về carbohydrate
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lý thuyết carbohydrate Lời giải chi tiết :
Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.
Câu 3 :
Carbohydrate có nhiều trong thực phẩm nào:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đáp án A là nhóm chất béo Đáp án B là nhóm chất đạm Đáp án C là nhóm vitamin và chất khoáng
Câu 4 :
Một gram Carbohydrate có thể cung cấp cho cơ thể khoảng bao nhiêu Kcal năng lượng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Một gram Carbohydrate có thể cung cấp cho cơ thể khoảng 4 kcal năng lượng
Câu 5 :
Khi tiêu hóa, tinh bột sẽ được chuyển hóa thành:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi tiêu hóa, tinh bột được chuyển hóa thành đường rồi thành nước, khí carbon dioxide và giải phóng năng lượng
Câu 6 :
Nhận định nào không đúng khi nói về đường
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đường cũng là một loại carbohydrate, đường cung cấp nhiều năng lượng và có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường ,các loại hoa quả. Đường trắng được làm từ mía
Câu 7 :
Đâu là nhóm thực phẩm chứa carbohydrate không tốt
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Carbohydrate ở dạng tự nhiên, giàu chất xơ thì có lợi cho sức khỏe, trong khi những loại khác đã bị loại bỏ chất xơ thì không. Carbohydrate tốt: rau củ quả, các loại hạt, ngũ cốc… Carbohydrate xấu: đồ ăn chiên, nước ngọt có ga, bánh ngọt, kem…
Câu 8 :
Nhận định nào đúng khi nói về chất đạm
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vai trò của chất đạm: + Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể. + Liên quan đến mọi chức năng sống của cơ thể và cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng
Câu 9 :
Sữa cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thành phần chính của sữa là các protein cần thiết cho cơ thể
Câu 10 :
Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhóm thực phẩm chứa nhiều protein là trứng, thịt, các loại đậu
Câu 11 :
Nguồn cung cấp chất đạm
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Nguồn cung cấp chất đạm: + Động vật: các loại thịt, hải sản, trứng, sữa và cá là nguồn chất đạm dồi dào nhất, chiếm từ 15 – 40% trọng lượng thức ăn. + Thực vật: có trong các loại đậu và hạt như đậu xanh, đậu phụ, đậu nành, vừng, hạt hướng dương, rau xanh…
Câu 12 :
Khi cơ thể thiếu chất đạm sẽ:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi thiếu chất đạm: cơ thể sẽ bị suy giảm khả năng miễn dịch,yếu cơ, khó ngủ, rối loạn chức năng nhận thức, tâm trạng xấu đi...
Câu 13 :
Đâu không phải biểu hiện của cơ thể thừa chất đạm
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi thừa chất đạm: cơ thể sẽ bị tăng cân, dễ mắc các bệnh về gan, táo bón, bị mất nước, giảm trí nhớ, ...
Câu 14 :
Cho biết vai trò của chất béo (lipid)
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đáp án B là vai trò của chất đạm Đáp án C là vai trò của vitamine Đáp án D là vai trò của canxi
Câu 15 :
Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi thiếu chất béo cơ thể sẽ dễ mắc các bệnh về tim mạch, tăng nguy cơ ung thư, cơ thể yếu ớt, suy giảm khả năng miễn dịch
Câu 16 :
Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tại sao người ta khuyến cáo không nên ăn quá nhiều những thực phẩm chứa chất béo gây ra hiện tượng thừa lipid, lipid bị thừa sẽ dự trữ trong máu, gan gây tắc nghẽn mạch máu, dễ mắc bệnh béo phì, dễ mắc bệnh tiểu đường
Câu 17 :
Nhóm thực phẩm giàu chất béo là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nhóm thực phẩm giàu chất béo là dầu ăn, thịt mỡ, dầu ô liu
Câu 18 :
Chất béo có nhiều trong thực phẩm nào
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dầu ăn chứa một lượng lớn lipid
Câu 19 :
Vitamine được chia thành 2 nhóm chính đó là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vitamine được chia thành 2 nhóm chính đó là nhóm tan trong chất béo (A,D,E,K ) và nhóm tan trong nước (B,C…).
Câu 20 :
Loại chất nào sau đây chỉ cần 1 lượng nhỏ nhưng có tác dụng rất lớn đến quá trình trao đổi chất
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vitamin và muối khoáng: Là những chất chỉ cần một lượng nhỏ nhưng có tác dụng lớn đến quá trình trao đổi chất
Câu 21 :
Loại chất dinh dưỡng nào sau đây, cơ thể không thể tự tổng hợp được
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đa số vitamin cơ thể không thể tự tổng hợp mà được lấy vào cơ thể qua thức ăn
Câu 22 :
Nhóm thực phẩm chứa nhiều vitamine là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nhóm thực phẩm chứa nhiều vitamine là cà chua, nho, cam, cà rốt
Câu 23 :
Khi cơ thể thiếu iot sẽ dễ mắc bệnh gì
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thiếu iot gây ra các bệnh về tuyến giáp như bướu cổ
Câu 24 :
Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Calcium là chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương, thiếu canxi xương sẽ trở lên xôp và yếu. Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể Carbohydrate là các nguồn tinh bột thường được dùng, đây cũng là nguồn năng lượng chính cho cơ thể chất béo là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể và có tác dụng chống lạnh
Câu 25 :
Loại chất nào tốt cho mắt
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Vitamin A hay còn gọi là beta carotene, là một loại vitamin tan trong chất béo và đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc cho đôi mắt sáng khỏe. Thiếu loại vitamin A, bạn có thể gặp tình trạng khô mắt hoặc tuyến lệ bị khô
Câu 26 :
Loại chất nào tốt cho da
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vitamin C, A, E còn có thể làm giảm quá trình lão hóa nhờ tác dụng của nó bằng việc tổng hợp collagen, giúp quá trình tạo nên tế bào da mới, chữa lành các tế bào thương tổn để làm giảm vết nhăn.
Câu 27 :
Khi bị giảm thị lực, mắt bị khô, đau mắt, mắt bị đỏ là dấu hiện của cơ thể thiếu
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi bị giảm thị lực, mắt bị khô, đau mắt, mắt bị đỏ là dấu hiện của cơ thể thiếu vitamine A Vitamin A hay còn gọi là beta carotene, là một loại vitamin tan trong chất béo và đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc cho đôi mắt sáng khỏe
Câu 28 :
Thiếu loại vitamie nào cơ thể sẽ kém phát triển, cơ và xương yếu
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lý thuyết vitamine Lời giải chi tiết :
Thiếu loại vitamie D cơ thể sẽ kém phát triển, cơ và xương yếu
Câu 29 :
Vitamine K có tác dụng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vai trò chính của vitamin K là hỗ trợ quá trình đông máu diễn ra tốt và nhanh hơn trong trường hợp cơ thể bị các vết thương hở, từ đó hạn chế lượng máu bị mất
|