Trắc nghiệm Bài 10. Sự chuyển thể của chất - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Sự nóng chảy là:
Câu 2 :
Sự sôi là:
Câu 3 :
Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Câu 4 :
Sự chuyển thể nào sau đây không xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Câu 5 :
Hiện tượng tự nhiên do hơi nước đông đặc là:
Câu 6 :
Hiện tượng tự nhiên nào sau không phải do hơi nước ngưng tụ?
Câu 7 :
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:
Câu 8 :
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất: Sự sôi Sự nóng chảy Sự bay hơi Sự đông đặc
Câu 9 :
Cho các cụm từ sau: cây thốt nốt, nước, củ cải đường, từ cây mía, sulfur dioxide. Em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
cây thốt nốt
nước
củ cải đường
từ cây mía
sulfur dioxide
Người ta có thể sản xuất đường saccharose ..... , cây ..... hoặc ..... Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi ..... sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí ..... để thu được đường trắng.
Câu 10 :
Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:
Câu 11 :
Đun nóng nước muối trong một xoong nhỏ. Đậy vung. Khi nước sôi, nhanh chóng mở vung ra, em sẽ thấy nhiều giọt nước trên nắp vung. Hiện tượng đó được gọi là gì?
Câu 12 :
Điểm khác nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:
Câu 13 :
Điểm giống nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:
Câu 14 :
Để một cục nến nóng chảy, ta cần đun nóng. Em hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy của nến với nhiệt độ phòng.
Câu 15 :
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là:
Câu 16 :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là:
Câu 17 :
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
Câu 18 :
Hiện tượng nào sau đây không phải sự nóng chảy?
Câu 19 :
Trường hợp nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
Câu 20 :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
Câu 21 :
Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là:
Câu 22 :
Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39°C. Làm lạnh thuỷ ngân lỏng đến nhiệt độ nào thì thuỷ ngân đông đặc?
Câu 23 :
Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C. Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
Câu 24 :
Hiện tượng tự nhiên nào say đây là do hơi nước ngưng tụ?
Câu 25 :
Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tú lạnh sồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. Theo em, nước đã biến đâu mất?
Câu 26 :
Cho các từ sau: ở cùng một nhiệt độ, ở nhiệt độ khác nhau, sự đông đặc, sự nóng chảy, nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ nóng chảy. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
ở cùng một nhiệt độ
ở nhiệt độ khác nhau
sự đông đặc
sự nóng chảy
nhiệt độ đông đặc
nhiệt độ nóng chảy
- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là ..... Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là ..... - Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là ..... Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là ..... - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc .....
Câu 27 :
Ghép hai cột sau để được câu hoàn chỉnh: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là Sự ngưng tự Sự đông đặc Sự nóng chảy Sự bay hơi
Câu 28 :
Ghép các hiện tượng với quá trình chuyển thể tương ứng? Sương tan khi nắng lên Nước trong hồ đóng băng khi trời lạnh Nến chảy ra khi bị đốt cháy Sự nóng chảy Sự đông đặc Sự bay hơi Bạn Minh nghiên cứu sự thay đổi thể của nước theo nhiệt độ và bạn ghi lại số liệu bằng đồ thị dưới đây, dựa vào đồ thị em hãy trả lời các câu hỏi sau: Nguồn: Sưu tầm Câu 29
Ở điểm nào nước bắt đầu nóng chảy:
Câu 30
Ở điểm nào nước bắt đầu sôi:
Câu 31
Đoạn BC xảy ra qua trình biến đổi nào của nước?
Câu 32
Nêu các thể tồn tại của nước trong đoạn CG?
Câu 33
Tại điểm H nước tồn tại ở thể nào?
Câu 34 :
Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí, 232°C, -232°C. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
rắn
lỏng
khí
232°C
-232°C
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là ..... Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể ..... Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể ..... . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Sự nóng chảy là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu 2 :
Sự sôi là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí/ hơi, diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
Câu 3 :
Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định.
Câu 4 :
Sự chuyển thể nào sau đây không xảy ra tại nhiệt độ xác định?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ không xác định.
Câu 5 :
Hiện tượng tự nhiên do hơi nước đông đặc là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sư đông đặc là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Do đó, mưa tuyết là hiện tượng hơi nước đông đặc tạo thành.
Câu 6 :
Hiện tượng tự nhiên nào sau không phải do hơi nước ngưng tụ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự ngưng tụ là quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. Do đó, Hạt mưa rơi xuống không phải hiện tượng hơi nước ngưng tụ tạo thành.
Câu 7 :
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất: Đáp án
Lời giải chi tiết :
Câu 8 :
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất: Sự sôi Sự nóng chảy Sự bay hơi Sự đông đặc Đáp án
Sự bay hơi Sự sôi Sự nóng chảy Sự đông đặc Lời giải chi tiết :
1. Sự bay hơi 2. Sự sôi 3. Sự nóng chảy 4. Sự đông đặc
Câu 9 :
Cho các cụm từ sau: cây thốt nốt, nước, củ cải đường, từ cây mía, sulfur dioxide. Em hãy bấm chọn từ/ cụm từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
cây thốt nốt
nước
củ cải đường
từ cây mía
sulfur dioxide
Người ta có thể sản xuất đường saccharose ..... , cây ..... hoặc ..... Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi ..... sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí ..... để thu được đường trắng. Đáp án
cây thốt nốt
nước
củ cải đường
từ cây mía
sulfur dioxide
Người ta có thể sản xuất đường saccharose
từ cây mía , cây
củ cải đường hoặc
cây thốt nốt Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi
nước sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí
sulfur dioxide để thu được đường trắng. Phương pháp giải :
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu qua sách, báo, mạng internet. Lời giải chi tiết :
Người ta có thể sản xuất đường saccharose từ cây mía, cây củ cải đường hoặc cây thốt nốt. Nếu sản xuất từ cây mía, khi mía đến ngày thu hoạch, người ta thu hoạch mía rồi đưa về nhà máy ép lấy nước mía, sau đó cô cạn để làm bay hơi nước sẽ thu được đường có màu nâu đỏ. Tiếp theo, người ta tẩy trắng đường bằng khí sulfur dioxide để thu được đường trắng.
Câu 10 :
Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun cho nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh sẽ thu được nước cất. Quá trình này ứng với khái niệm nào dưới đây:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Đun cho nước bốc hơi à nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi à sự bay hơi. - Dẫn hơi nước qua ống làm lạnh thu được nước cất à nước chuyển từ thể hơi sang thể lỏng à sự ngưng tụ.
Câu 11 :
Đun nóng nước muối trong một xoong nhỏ. Đậy vung. Khi nước sôi, nhanh chóng mở vung ra, em sẽ thấy nhiều giọt nước trên nắp vung. Hiện tượng đó được gọi là gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi đun nóng, nước bay hơi. Hơi nước gặp nắp vung lạnh sẽ ngưng tụ lại => Sự ngưng tụ.
Câu 12 :
Điểm khác nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Câu 13 :
Điểm giống nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điểm giống nhau giữa sự hóa hơi và sự bay hơi là: đều là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi.
Câu 14 :
Để một cục nến nóng chảy, ta cần đun nóng. Em hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy của nến với nhiệt độ phòng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta thấy, ở nhiệt độ phòng, nến ở thể rắn. Muốn nến chuyển sang thể lỏng thì cần đun nóng (tăng nhiệt độ) => Từ đó, em hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy của nến với nhiệt độ phòng. Lời giải chi tiết :
Nến có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ phòng, do đó ở nhiệt độ phòng nến ở thể rắn. Ta cần đun nóng thì nến mới chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu 15 :
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là: sự sôi xảy ra tại nhiệt độ xác định, còn sự bay hơi xảy ra tại mọi nhiệt độ.
Câu 16 :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự sôi là: đều xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi.
Câu 17 :
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điểm khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là: sự bay hơi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi, còn sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại.
Câu 18 :
Hiện tượng nào sau đây không phải sự nóng chảy?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đá vôi tan ra do tác dụng với hydrochloric acid chứ không phải do nung nóng.
Câu 19 :
Trường hợp nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nước đọng từng giọt trên lá cây sau khi tưới cây không phải là sự ngưng tụ, trường hợp này là do ta tưới cây nên có nước đong trên lá cây.
Câu 20 :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điểm giống nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ là: xảy ra ở mọi nhiệt độ.
Câu 21 :
Với cùng một chất, nhiệt độ nóng chảy cũng chính là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ => Nhiệt độ nóng chảy cũng chính là nhiệt độ đông đặc.
Câu 22 :
Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39°C. Làm lạnh thuỷ ngân lỏng đến nhiệt độ nào thì thuỷ ngân đông đặc?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ => Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39°C thì nhiệt độ đông đặc cũng là -39°C.
Câu 23 :
Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C. Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nhựa đường từ thể rắn chuyển sang thể lỏng => Sự nóng chảy.
Câu 24 :
Hiện tượng tự nhiên nào say đây là do hơi nước ngưng tụ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong các hiện tượng trên thì hơi nước ngưng tụ tạo thành mây.
Câu 25 :
Bạn An lấy một viên đá lạnh nhỏ ở trong tú lạnh sồi bỏ lên chiếc đĩa. Khoảng một giờ sau, bạn An không thấy viên đá lạnh đâu nữa mà thấy nước trải đều trên mặt đĩa. Bạn An để luôn vậy và ra làm rau cùng mẹ. Đến trưa, bạn đến lấy chiếc đĩa ra để rửa thì không còn thấy nước. Theo em, nước đã biến đâu mất?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nước ở thể lỏng, bốc hơi nên biến mất.
Câu 26 :
Cho các từ sau: ở cùng một nhiệt độ, ở nhiệt độ khác nhau, sự đông đặc, sự nóng chảy, nhiệt độ đông đặc, nhiệt độ nóng chảy. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
ở cùng một nhiệt độ
ở nhiệt độ khác nhau
sự đông đặc
sự nóng chảy
nhiệt độ đông đặc
nhiệt độ nóng chảy
- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là ..... Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là ..... - Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là ..... Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là ..... - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ..... Đáp án
ở cùng một nhiệt độ
ở nhiệt độ khác nhau
sự đông đặc
sự nóng chảy
nhiệt độ đông đặc
nhiệt độ nóng chảy
- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là
sự nóng chảy Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là
nhiệt độ nóng chảy - Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là
sự đông đặc Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là
nhiệt độ đông đặc - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc
ở cùng một nhiệt độ Lời giải chi tiết :
- Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ nóng chảy. - Quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. Quá trình này xảy ra ở một nhiệt độ xác định gọi là nhiệt độ đông đặc. - Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ.
Câu 27 :
Ghép hai cột sau để được câu hoàn chỉnh: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là Sự ngưng tự Sự đông đặc Sự nóng chảy Sự bay hơi Đáp án
Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng là Sự nóng chảy Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là Sự đông đặc Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi là Sự bay hơi Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng là Sự ngưng tự Lời giải chi tiết :
Câu 28 :
Ghép các hiện tượng với quá trình chuyển thể tương ứng? Sương tan khi nắng lên Nước trong hồ đóng băng khi trời lạnh Nến chảy ra khi bị đốt cháy Sự nóng chảy Sự đông đặc Sự bay hơi Đáp án
Sương tan khi nắng lên Sự bay hơi Nước trong hồ đóng băng khi trời lạnh Sự đông đặc Nến chảy ra khi bị đốt cháy Sự nóng chảy Lời giải chi tiết :
Bạn Minh nghiên cứu sự thay đổi thể của nước theo nhiệt độ và bạn ghi lại số liệu bằng đồ thị dưới đây, dựa vào đồ thị em hãy trả lời các câu hỏi sau: Nguồn: Sưu tầm Câu 29
Ở điểm nào nước bắt đầu nóng chảy:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ta có: - Dưới 0°C, nước ở thể rắn. - Bắt đầu 0°C, nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng. Lời giải chi tiết :
Quan sát đồ thị, ta thấy ở điểm B, nhiệt độ của nước là 0°C, nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => Sự nóng chảy. Câu 30
Ở điểm nào nước bắt đầu sôi:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Ta có, nước sôi ở nhiệt độ ≈ 100°C. Lời giải chi tiết :
Quan sát đồ thị, ta thấy ở điểm G, nhiệt độ của nước là 100°C => Nước bắt đầu sôi. Câu 31
Đoạn BC xảy ra qua trình biến đổi nào của nước?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát đồ thị, ta thấy: - Dưới 0°C, nước ở thể rắn. - Bắt đầu 0°C, nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng. Lời giải chi tiết :
Quan sát đồ thị, ta thấy ở điểm B và điểm C, nhiệt độ của nước là 0°C, nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => Đoạn BC xảy ra quá trình nóng chảy. Câu 32
Nêu các thể tồn tại của nước trong đoạn CG?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ta có: - Dưới 0°C, nước ở thể rắn. - Bắt đầu 0°C, nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng. - Bắt đầu 100°C, nước sôi, nước bắt chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. Lời giải chi tiết :
Quan sát đồ thị, ta thấy trong đoạn CG, nhiệt độ của nước từ 0°C đến 100°C => Đoạn CG, nước ở thể lỏng. Câu 33
Tại điểm H nước tồn tại ở thể nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta có: - Dưới 0°C, nước ở thể rắn. - Bắt đầu 0°C, nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng. - Bắt đầu 100°C, nước sôi, nước bắt chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. Lời giải chi tiết :
Quan sát đồ thị, ở điểm H, nước ở nhiệt độ 100°C => Nước ở thể khí (hơi).
Câu 34 :
Cho các từ sau: rắn, lỏng, khí, 232°C, -232°C. Em hãy bấm chọn từ thích hợp và kéo thả vào chỗ trống trong các câu sau:
rắn
lỏng
khí
232°C
-232°C
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là ..... Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể ..... Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể ..... . Đáp án
rắn
lỏng
khí
232°C
-232°C
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
232°C Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể
rắn Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể
lỏng . Lời giải chi tiết :
- Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232°C. Khi làm nguội thiếc đến 232°C, thiếc sẽ đông đặc. Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể rắn. - Nhiệt độ sôi của helium là -268°C. Ở nhiệt độ phòng, helium ở thể khí.
|