Trắc nghiệm Bài 16. Dung dịch - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương? Em hãy bấm chọn đáp án và kéo thả vào ô trống trong các câu dưới đây:
dung dịch
huyền phù
nhũ tương
a) Muối khuấy đều trong nước là ..... b) Hỗn hợp nước ép cà chua là ..... . c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là ..... .
Câu 2 :
Các chất rắn nào sau đây có thể tan trong nước? Em hãy tích vào ô trống trước đáp án đúng. Hạt tiêu Muối Bột sắn Cát Đường Nến
Câu 3 :
Cho các từ: dung môi, chất tan. Em hãy bấm chọn đáp án chính xác và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:
dung môi
chất tan
Trong dung dịch nước đường thì nước là ..... , còn đường là ..... .
Câu 4 :
Em hãy lựa chọn đáp án phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau: Sữa chua lên men Hòa đất vào nước Hòa muối ăn vào nước Hòa đường vào nước
Câu 5 :
Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?
Câu 6 :
Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
Câu 7 :
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ. Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:
Câu 8 :
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ. Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là:
Câu 9 :
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ. Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là:
Câu 10 :
Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
Câu 11 :
Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?
Câu 12 :
Cho bảng sau: Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.
Câu 13 :
Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
Câu 14 :
Hỗn hợp nào sau đây chỉ chứa một chất tan?
Câu 15 :
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
Câu 16 :
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là
Câu 17 :
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Câu 18 :
Chất tan tồn tại ở dạng
Câu 19 :
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Câu 20 :
Dầu ăn có thể hòa tan trong
Câu 21 :
Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
Câu 22 :
Xác định chất tan, dung môi trong dung dịch sau: Trong dung dịch sodium hydroxide: Dung môi là Chất tan là
Câu 23 :
Trộn 2ml giấm ăn với 10ml nước. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
Câu 24 :
Dung dịch là:
Câu 25 :
Nước chanh là:
Câu 26 :
Xác định chất tan, dung môi trong dung dịch sau: Trong dung dịch sulfuric acid: Dung môi là Chất tan là
Câu 27 :
Cho các từ sau: Thể rắn, Thể lỏng, Thể khí. Em hãy chọn từ thích hợp và điền vào chỗ trống:
thể rắn
thể lỏng
thể khí
- Gia vị, mì chính,… là các chất tan ở ..... - Giấm, rượu,… là các chất tan ở ..... - Oxygen,… là các chất tan ở .....
Câu 28 :
Thực hiện thí nghiệm sau: Chuẩn bị hai bát. Bát (1): trộn đều 1 thìa muối tinh và 3 thìa đường vàng. Bát (2): trộn đều 3 thìa muối tinh và 1 thìa đường vàng. Câu 28.1
Em hãy so sánh màu sắc và vị của hỗn hợp trong bát (1) và bát (2).
Câu 28.2
Tính chất của hỗn hợp (màu sắc, vị) có phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 28.3
Nếm thử hỗn hợp trong bát, em có thể nhận ra sự có mặt của từng chất có trong hỗn hợp không?
Câu 29 :
Cách làm hỗn hợp muối tiêu: Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu - Tiêu đen: 100 g - Muối tinh: 200 g - Mì chính (bột ngọt): 1 thìa Bước 2: Tiến hành - Tiêu hạt: cho vào chảo rang trên lửa nhỏ tới khi dậy mùi thơm thì ngừng. Tiếp theo, đổ tiêu ra đĩa và để nguội thì cho tiêu vào máy xay, xay đến khi nhuyễn mịn. Sau đó dùng rây, cho số tiêu đã xay vào lọc lại để loại bỏ phần cặn cứng. - Muối tinh: cho vào chảo, rang trên lửa nhỏ đến khi hạt muối tiêu muối tơi ra, sờ thấy mịn như cát thì tắt bếp và để nguội. Khi rang cần đảo đều để tránh muối bị cháy khét. - Cho toàn bộ muối và tiêu xay đã nguội vào một chiếc bát, thêm 1 thìa mì chính rồi trộn đều là có thể sử dụng. Nếu cần, có thể trút hỗn hợp này vào cối xay, xay thêm một lần nữa để tiêu và muối hoà quyện đều vào nhau. Câu 29.1
Hỗn hợp muối tiêu là:
Câu 29.2
Độ mặn của hỗn hợp muối tiêu có thể thay đổi được không? Thay đổi bằng cách nào?
Câu 30 :
Tại sao đun nóng dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn?
Câu 31 :
Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn không hòa tan trong nước?
Câu 32 :
Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn hòa tan trong nước?
Câu 33 :
Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết. - Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1. Câu 33.1
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 33.2
Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?
Câu 34 :
Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5ml nước cất, đánh số (1), (2), (3). - Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều. - Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm. - Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết. Câu 34.1
Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước tốt nhất?
Câu 34.2
Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước kém nhất?
Câu 34.3
Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự tăng dần?
Câu 34.4
Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự giảm dần?
Câu 35 :
Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau: Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. Theo em, bạn Hằng làm thế đúng hay sai? Đúng Sai Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương? Em hãy bấm chọn đáp án và kéo thả vào ô trống trong các câu dưới đây:
dung dịch
huyền phù
nhũ tương
a) Muối khuấy đều trong nước là ..... b) Hỗn hợp nước ép cà chua là ..... . c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là ..... . Đáp án
dung dịch
huyền phù
nhũ tương
a) Muối khuấy đều trong nước là
dung dịch b) Hỗn hợp nước ép cà chua là
huyền phù . c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là
nhũ tương . Lời giải chi tiết :
a) Muối khuấy đều trong nước là dung dịch. b) Hỗn hợp nước ép cà chua là huyền phù. c) Hỗn hợp dầu ăn được lắc đều với giấm là nhũ tương.
Câu 2 :
Các chất rắn nào sau đây có thể tan trong nước? Em hãy tích vào ô trống trước đáp án đúng. Hạt tiêu Muối Bột sắn Cát Đường Nến Đáp án
Muối Bột sắn Đường Lời giải chi tiết :
Các chất rắn có thể tan trong nước là: Muối, Đường, Bột sắn.
Câu 3 :
Cho các từ: dung môi, chất tan. Em hãy bấm chọn đáp án chính xác và kéo thả vào chỗ trống trong câu dưới đây:
dung môi
chất tan
Trong dung dịch nước đường thì nước là ..... , còn đường là ..... . Đáp án
dung môi
chất tan
Trong dung dịch nước đường thì nước là
dung môi , còn đường là
chất tan . Lời giải chi tiết :
Trong dung dịch nước đường thì nước là dung môi, còn đường là chất tan.
Câu 4 :
Em hãy lựa chọn đáp án phù hợp để xác định trạng thái của các hỗn hợp sau: Sữa chua lên men Hòa đất vào nước Hòa muối ăn vào nước Hòa đường vào nước Đáp án
Sữa chua lên men Hòa đất vào nước Hòa muối ăn vào nước Hòa đường vào nước Lời giải chi tiết :
Câu 5 :
Cách nào sau đây không làm đường tan nhanh hơn trong nước?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cách không làm đường tan nhanh hơn trong nước là tăng lượng đường.
Câu 6 :
Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hỗn hợp không được xem là dung dịch là bột mì và nước khuấy đều vì bột mì không tan trong nước mà khi trộn bột mì với nước thì bột nở ra (làm bánh).
Câu 7 :
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ. Chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị ta thấy, chất có độ tan phụ thuộc nhiều nhất vào nhiệt độ là chất X, độ tan S từ 10 g lên hơn 30 g.
Câu 8 :
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ. Ở 25 °C, chất có độ tan lớn nhất là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị ta thấy, chất có độ tan lớn nhất là chất T, độ tan S > 30 g.
Câu 9 :
Đồ thị sau biểu diễn sự phụ thuộc độ tan (kí hiệu là S (g)/ 100 (g) nước) của các chất X, Y, Z, T theo nhiệt độ. Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ đồ thị ta thấy, các chất X, Z, T có độ tan tăng theo nhiệt độ, chất Y có độ tan giảm.
Câu 10 :
Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp bỏ thêm đá lạnh.
Câu 11 :
Trong nước biển có hòa tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Đổi đơn vị: 1 tấn = 1000 kg. - Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan. => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan. => x = ? (kg) Lời giải chi tiết :
- Đổi 1 tấn = 1000 kg. Ta có: 100 g nước biến có 3,5 g muối ăn tan. => 1000 kg nước biển có x (kg) muối ăn tan. => \[{\rm{x = }}\frac{{{\rm{1000 }}{\rm{. 3,5}}}}{{{\rm{100}}}}{\rm{ = 35 (kg)}}\]
Câu 12 :
Cho bảng sau: Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hòa tan của các chất theo chiều tăng dần.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khả năng hoà tan của các chất ở 20 °C: E < C < D < A < B.
Câu 13 :
Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất tan nhiều trong nước là muối ăn.
Câu 14 :
Hỗn hợp nào sau đây chỉ chứa một chất tan?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hỗn hợp nước đường chỉ chứa 1 chất tan đó là đường. Loại A, B vì trong nước mắm, sữa có nhiều thành phần là chất tan. Loại C vì trong nước chanh đường có nước cốt chanh và đường là chất tan.
Câu 15 :
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò gì
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi hòa tan dầu ăn trong cốc xăng thì xăng đóng vai trò là dung môi.
Câu 16 :
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là muối NaCl.
Câu 17 :
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn thì ta cần: - Khuấy dung dịch - Đun nóng dung dịch - Nghiền nhỏ chất rắn
Câu 18 :
Chất tan tồn tại ở dạng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chất tan có thể tồn tại ở cả 3 dạng: rắn, lỏng, khí Ví dụ: muối ăn tan trong nước, dầu ăn tan trong xăng, khí oxi tan trong nước.
Câu 19 :
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là: dầu ăn và cát
Câu 20 :
Dầu ăn có thể hòa tan trong
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dầu ăn có thể hòa tan trong xăng.
Câu 21 :
Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi hòa tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì : cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi. Vì rượu etylic tan vô hạn trong nước, cũng như nước có thể tan vô hạn trong rượu etylic.
Câu 22 :
Xác định chất tan, dung môi trong dung dịch sau: Trong dung dịch sodium hydroxide: Dung môi là Chất tan là Đáp án
Dung môi là Chất tan là Lời giải chi tiết :
Trong dung dịch sodium hydroxide: Dung môi là nước, chất tan là sodium hydroxide.
Câu 23 :
Trộn 2ml giấm ăn với 10ml nước. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi. Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan. Thông thường, dung môi có thể tích lớn hơn. Ta thấy, thể tích của nước cất (10ml) lớn hơn thể tích của giấm ăn (2ml) => dung môi là nước, chất tan là giấm ăn.
Câu 24 :
Dung dịch là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 25 :
Nước chanh là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cốc nước chanh khi mới pha xong, ta sẽ thấy những phần rắn nhỏ lơ lửng => nước chanh là huyền phù.
Câu 26 :
Xác định chất tan, dung môi trong dung dịch sau: Trong dung dịch sulfuric acid: Dung môi là Chất tan là Đáp án
Dung môi là Chất tan là Lời giải chi tiết :
Trong dung dịch sulfuric acid: Dung môi là nước, chất tan là sulfuric acid.
Câu 27 :
Cho các từ sau: Thể rắn, Thể lỏng, Thể khí. Em hãy chọn từ thích hợp và điền vào chỗ trống:
thể rắn
thể lỏng
thể khí
- Gia vị, mì chính,… là các chất tan ở ..... - Giấm, rượu,… là các chất tan ở ..... - Oxygen,… là các chất tan ở ..... Đáp án
thể rắn
thể lỏng
thể khí
- Gia vị, mì chính,… là các chất tan ở
thể rắn - Giấm, rượu,… là các chất tan ở
thể lỏng - Oxygen,… là các chất tan ở
thể khí Lời giải chi tiết :
- Gia vị, mì chính,… là các chất tan ở thể rắn. - Giấm, rượu,… là các chất tan ở thể lỏng. - Oxygen,… là các chất tan ở thể khí.
Câu 28 :
Thực hiện thí nghiệm sau: Chuẩn bị hai bát. Bát (1): trộn đều 1 thìa muối tinh và 3 thìa đường vàng. Bát (2): trộn đều 3 thìa muối tinh và 1 thìa đường vàng. Câu 28.1
Em hãy so sánh màu sắc và vị của hỗn hợp trong bát (1) và bát (2).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet. Lời giải chi tiết :
Bát (1): màu vàng nhiều hơn màu trắng, vị ngọt rõ hơn vị mặn. Bát (2): màu trắng nhiều hơn màu vàng, vị mặn rõ hơn. Câu 28.2
Tính chất của hỗn hợp (màu sắc, vị) có phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tính chất của hỗn hợp có sự thay đổi khi thay đổi thành phần các chất có trong hỗn hợp. Câu 28.3
Nếm thử hỗn hợp trong bát, em có thể nhận ra sự có mặt của từng chất có trong hỗn hợp không?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nếm thử hỗn hợp trong bát có thể nhận ra vị ngọt của đường và vị mặn của muối, tính chất của đường và muối trong hỗn hợp được giữ nguyên.
Câu 29 :
Cách làm hỗn hợp muối tiêu: Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu - Tiêu đen: 100 g - Muối tinh: 200 g - Mì chính (bột ngọt): 1 thìa Bước 2: Tiến hành - Tiêu hạt: cho vào chảo rang trên lửa nhỏ tới khi dậy mùi thơm thì ngừng. Tiếp theo, đổ tiêu ra đĩa và để nguội thì cho tiêu vào máy xay, xay đến khi nhuyễn mịn. Sau đó dùng rây, cho số tiêu đã xay vào lọc lại để loại bỏ phần cặn cứng. - Muối tinh: cho vào chảo, rang trên lửa nhỏ đến khi hạt muối tiêu muối tơi ra, sờ thấy mịn như cát thì tắt bếp và để nguội. Khi rang cần đảo đều để tránh muối bị cháy khét. - Cho toàn bộ muối và tiêu xay đã nguội vào một chiếc bát, thêm 1 thìa mì chính rồi trộn đều là có thể sử dụng. Nếu cần, có thể trút hỗn hợp này vào cối xay, xay thêm một lần nữa để tiêu và muối hoà quyện đều vào nhau. Câu 29.1
Hỗn hợp muối tiêu là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hỗn hợp muối tiêu là hỗn hợp không đồng nhất do thành phần gồm các chất không tan vào nhau. Câu 29.2
Độ mặn của hỗn hợp muối tiêu có thể thay đổi được không? Thay đổi bằng cách nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách báo, mạng internet. Lời giải chi tiết :
Có thể thay đổi độ mặn của muối tiêu bằng cách thay đổi lượng muối sử dụng trong hỗn hợp. Nếu muốn mặn hơn thì tăng lượng muối sử dụng, nếu muốn nhạt hơn thì giảm lượng muối sử dụng.
Câu 30 :
Tại sao đun nóng dung dịch lại làm chất rắn tan nhanh hơn?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ở nhiệt độ cao, các hạt của chất rắn chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các hạt chất của nước với bề mặt chất rắn, làm chất rắn tan nhanh hơn.
Câu 31 :
Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn không hòa tan trong nước?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chất rắn không hòa tan trong nước: đồng, chì, kẽm, cát đá…
Câu 32 :
Dãy nào dưới đây gồm các chất rắn hòa tan trong nước?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Chất rắn hòa tan trong nước: đường kính, muối ăn…
Câu 33 :
Kiểm tra tính tan của bột đá vôi (calcium carbonate) và muối ăn qua hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Lấy một lượng nhỏ bột đá vôi, cho vào cốc nước cất, khuấy đều. Lọc lấy phần nước trong. Nhỏ vài giọt nước đó lên tấm kính sạch. Hơ tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn đến khi nước bay hơi hết. - Thí nghiệm 2: Thay bột đá vôi bằng muối ăn rồi làm như thí nghiệm 1. Câu 33.1
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Mặt trên tấm kính ở thí nghiệm 1 không xuất hiện hiện tượng gì. - Mặt trên tấm kính ở thí nghiệm 2 xuất hiện lớp chất rắn, màu trắng. Câu 33.2
Em rút ra được kết luận gì sau hai thí nghiệm trên?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Bột đá vôi không tan trong nước, muối ăn tan trong nước.
Câu 34 :
Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5ml nước cất, đánh số (1), (2), (3). - Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: urea (phân đạm), đường và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều. - Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm. - Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết. Câu 34.1
Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước tốt nhất?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ở ống (2) khi cho đường đến thìa thứ 10 mới thấy có chất rắn đọng lại dưới đáy ống nghiệm => Khả năng hòa tan trong nước của đường là tốt nhất. Câu 34.2
Trong các chất trên, chất nào có khả năng hòa tan trong nước kém nhất?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết => Khả năng hòa tan trong nước của bột phấn là kém nhất. Câu 34.3
Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự tăng dần?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm. - Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết. => Khả năng hòa tan của các chất tăng dần theo thứ tự: bột phấn < urea < đường. Câu 34.4
Em hãy sắp xếp khả năng hòa tan trong nước của các chất tan trên theo thứ tự giảm dần?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì urea không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống nghiệm. - Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột phấn đầu tiên đã không tan hết. => Khả năng hòa tan của các chất giảm dần theo thứ tự: đường > urea > bột phấn.
Câu 35 :
Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau: Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. Theo em, bạn Hằng làm thế đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Để biết bột calcium carbonate có tan trong nước hay không, bạn Hằng làm như sau: Lấy bột calcium carbonate hoà vào nước, sau đó đổ hỗn hợp này qua phễu chứa giấy lọc được đặt sẵn trên cốc thuỷ tinh. Khi lọc xong, đem cô cạn dịch. => Hằng làm thế là đúng.
|