Trắc nghiệm Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Tại sao cần phân loại thế giới sống:
Câu 2 :
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
Câu 3 :
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là nhiệm vụ của phân loại thế giới sống: 1,Biết được đặc điểm tế bào của sinh vật 2, phát hiện, mô tả đặc điểm của sinh vật 3, Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn. 4, Sắp xếp sinh vât vào hệ thống sinh giới
Câu 4 :
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Câu 5 :
Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
Câu 6 :
Bậc phân loại lớn nhất là:
Câu 7 :
Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại của các Giới sinh vật.
Câu 8 :
Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.
Câu 9 :
Loài người thuộc bộ
Câu 10 :
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
Câu 11 :
Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm nào?
Câu 12 :
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
Câu 13 :
Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:
Câu 14 :
Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào
Câu 15 :
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
Câu 16 :
Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
Câu 17 :
Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.
Câu 18 :
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
Câu 19 :
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
Câu 20 :
Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?
Câu 21 :
Cho biết trùng roi thuộc giới nào:
Câu 22 :
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
Câu 23 :
Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
Câu 24 :
Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là
Câu 25 :
Tên địa phương của loài được hiểu là
Câu 26 :
Tên khoa học của loài được hiểu là
Câu 27 :
Tên phổ thông của loài được hiểu là
Câu 28 :
Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết tên khoa học của loài Cáo đỏ
Câu 29 :
Tên khoa học của loài người hiện đại là
Câu 30 :
Loài ếch sau có tên khoa học Odorrana livida , tên giống của nó là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tại sao cần phân loại thế giới sống:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống Lời giải chi tiết :
Ý nghĩa của phân loại thế giới sống: + Giúp gọi đúng tên sinh vật. + Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. + Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Câu 2 :
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống Lời giải chi tiết :
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào: + Đặc điểm tế bào. + Mức độ tổ chức cơ thể. + Môi trường sống. + Kiểu dinh dưỡng.
Câu 3 :
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là nhiệm vụ của phân loại thế giới sống: 1,Biết được đặc điểm tế bào của sinh vật 2, phát hiện, mô tả đặc điểm của sinh vật 3, Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn. 4, Sắp xếp sinh vât vào hệ thống sinh giới
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống Lời giải chi tiết :
Nhiệm vụ của phân loại là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại Đáp án đúng là 2, và 4, Đáp án 3, là ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống Đáp án 1, là tiêu chí dựa vào để phân loại thế giới sống
Câu 4 :
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
Câu 5 :
Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật. Lời giải chi tiết :
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới. Loài là bậc phân loại nhỏ nhất
Câu 6 :
Bậc phân loại lớn nhất là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới. Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản
Câu 7 :
Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại của các Giới sinh vật.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Người ta phân loại dựa vào 3 tiêu chí sau:
Câu 8 :
Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).
Câu 9 :
Loài người thuộc bộ
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Loài người thuộc bộ linh trưởng
Câu 10 :
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lý thuyết các giới sinh vật Lời giải chi tiết :
Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
Câu 11 :
Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm 1969.
Câu 12 :
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.
Câu 13 :
Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :
Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)
Câu 14 :
Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :
Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng Khác với giới thực vật là giới động vật dị dưỡng và có khả năng di chuyển
Câu 15 :
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lý thuyết các giới sinh vật Lời giải chi tiết :
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Câu 16 :
Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Câu 17 :
Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thực vật không chuyển tự do trong nước.
Câu 18 :
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….
Câu 19 :
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.
Câu 20 :
Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lý thuyết các giới sinh vật Lời giải chi tiết :
Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường
Câu 21 :
Cho biết trùng roi thuộc giới nào:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật Lời giải chi tiết :
Trùng roi thuộc giới nguyên sinh do chúng có những đặc điểm sau: cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật
Câu 22 :
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :
Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh
Câu 23 :
Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần cách gọi tên sinh vật.
Lời giải chi tiết :
+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu. + Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài. + Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.
Câu 24 :
Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là Carl Linnaeus.
Câu 25 :
Tên địa phương của loài được hiểu là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tên địa phương của loài được hiểu là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Câu 26 :
Tên khoa học của loài được hiểu là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tên khoa học của loài được hiểu là : Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Câu 27 :
Tên phổ thông của loài được hiểu là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật Lời giải chi tiết :
Tên phổ thông của loài được hiểu là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Câu 28 :
Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết tên khoa học của loài Cáo đỏ
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tên giống: Vulpes Tên loài: vulpes Tên khoa học: Vulpes vulpes.
Câu 29 :
Tên khoa học của loài người hiện đại là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật Lời giải chi tiết :
Tên khoa học của loài người hiện đại là Homo sapiens
Câu 30 :
Loài ếch sau có tên khoa học Odorrana livida , tên giống của nó là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật Lời giải chi tiết :
Tên giống của nó là Odorrana Tên loài của nó là Livida
|