Trắc nghiệm Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật - Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thứcLàm bài tập
Câu hỏi 1 :
Tại sao cần phân loại thế giới sông:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống Lời giải chi tiết :
Ý nghĩa của phân loại thế giới sống: + Giúp gọi đúng tên sinh vật. + Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. + Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Câu hỏi 2 :
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống Lời giải chi tiết :
Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào: + Đặc điểm tế bào. + Mức độ tổ chức cơ thể. + Môi trường sống. + Kiểu dinh dưỡng.
Câu hỏi 3 :
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là nhiệm vụ của phân loại thế giới sống: 1,Biết được đặc điểm tế bào của sinh vật 2, phát hiện, mô tả đặc điểm của sinh vật 3, Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn. 4, Sắp xếp sinh vât vào hệ thống sinh giới
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống Lời giải chi tiết :
Nhiệm vụ của phân loại là phát hiện, mô tả, đặt tên và sắp xếp sinh vật vào hệ thống phân loại Đáp án đúng là 2, và 4, Đáp án 3, là ý nghĩa của việc phân loại thế giới sống Đáp án 1, là tiêu chí dựa vào để phân loại thế giới sống
Câu hỏi 4 :
Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới.
Câu hỏi 5 :
Đâu là bậc phân loại thấp nhất.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật. Lời giải chi tiết :
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới. Loài là bậc phân loại nhỏ nhất
Câu hỏi 6 :
Bậc phân loại lớn nhất là:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các bậc phân loại sinh vật.
Lời giải chi tiết :
Các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn: Loài → chi/giống → họ → bộ → lớp → ngành → giới. Giới là bậc phân loại cao nhất của thế giới sống, bao gồm các sinh vật có chung những đặc điểm về cấu trúc tế bào, cấu tạo cơ thể, đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản
Câu hỏi 7 :
Tiêu chí nào dưới đây không phải là tiêu chí phân loại của các Giới sinh vật.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Người ta phân loại dựa vào 3 tiêu chí sau:
Câu hỏi 8 :
Quan sát sơ đồ phân loại dưới đây, hãy xác định các bậc phân loại (Họ, Bộ, Lớp, Ngành, Giới) của loài Gấu trúc trong hàng thứ tư từ trên xuống.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Họ Gấu (Ursidae), Bộ Ăn thịt (Carnivora), Lớp Thú (Mammalia), Ngành Dây sống (Chordata), Giới Động vật (Animalia).
Câu hỏi 9 :
Loài người thuộc bộ
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Loài người thuộc bộ linh trưởng
Câu hỏi 10 :
Sinh vật chia làm bao nhiêu giới
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem lý thuyết các giới sinh vật Lời giải chi tiết :
Sinh vật chia làm 5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
Câu hỏi 11 :
Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm nào?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Whittaker phân loại thế giới sống thành năm giới vào năm 1969.
Câu hỏi 12 :
Ai là người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Người đã phân loại thế giới sống thành 5 giới là Whittaker.
Câu hỏi 13 :
Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí nào:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :
Phân biệt 5 giới sinh vật dựa vào những tiêu chí như sau: đặc điểm tế bào ( tế bào nhân sơ hay nhân thực), mức độ tổ chức cơ thể (cơ thể đơn bào hay đa bào), môi trường sống (dưới nước hay trên cạn,...), kiểu dinh dưỡng (tự dưỡng hay dị dưỡng)
Câu hỏi 14 :
Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng thuộc giới nào
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :
Giới động vật: gồm những sinh vtaj có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống rất đa dạng Khác với giới thực vật là giới động vật dị dưỡng và có khả năng di chuyển
Câu hỏi 15 :
Giới nguyên sinh có đặc điểm gì
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lý thuyết các giới sinh vật Lời giải chi tiết :
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Câu hỏi 16 :
Chọn câu đúng. Đặc điểm của giới Nguyên sinh là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Giới Nguyên sinh gồm các sinh vật có đặc điểm: nhân thực, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng hoại sinh.
Câu hỏi 17 :
Đặc điểm nào dưới đây là sai khi nói về giới Thực vật.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Thực vật không chuyển tự do trong nước.
Câu hỏi 18 :
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Đặc điểm nào sau đây của giới Khởi sinh là đúng là đại diện là vi khuẩn E.coli,….
Câu hỏi 19 :
Đặc điểm nào dưới đây của Giới Nấm là đúng.
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Lời giải chi tiết :
Đặc điểm của Giới Nấm là đúng là sống dị dưỡng.
Câu hỏi 20 :
Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là gì?
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lý thuyết các giới sinh vật Lời giải chi tiết :
Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng duy chuyển, trả lời chậm với các kích thích của môi trường
Câu hỏi 21 :
Cho biết trùng roi thuộc giới nào:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật Lời giải chi tiết :
Trùng roi thuộc giới nguyên sinh do chúng có những đặc điểm sau: cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật
Câu hỏi 22 :
Tại sao tảo lục có khả năng quang hợp mà không được xếp vào giới thực vật
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần các giới sinh vật
Lời giải chi tiết :
Tảo lục có khả năng quang hợp giống thực vật mà không được xếp vào giới thực vật vì cơ thể chúng có cấu tạo cơ thể đơn bào nên được xếp vào giới nguyên sinh
Câu hỏi 23 :
Có bao nhiêu cách gọi tên sinh vật:
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết phần cách gọi tên sinh vật.
Lời giải chi tiết :
+ Tên phổ thông: Có trong danh mục tra cứu. + Tên khoa học: Theo tên chi/giống và tên loài. + Tên địa phương: Gọi truyền thống theo vùng miền, quốc gia.
Câu hỏi 24 :
Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Người đưa ra cách gọi tên khoa học của các loài là Carl Linnaeus.
Câu hỏi 25 :
Tên địa phương của loài được hiểu là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Lời giải chi tiết :
Tên địa phương của loài được hiểu là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
Câu hỏi 26 :
Tên khoa học của loài được hiểu là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Lời giải chi tiết :
Tên khoa học của loài được hiểu là : Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
Câu hỏi 27 :
Tên phổ thông của loài được hiểu là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C Phương pháp giải :
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật Lời giải chi tiết :
Tên phổ thông của loài được hiểu là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
Câu hỏi 28 :
Quan sát sơ đồ các bậc phân loại loài Cáo đỏ trong hình sau và cho biết tên khoa học của loài Cáo đỏ
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D Lời giải chi tiết :
Tên giống: Vulpes Tên loài: vulpes Tên khoa học: Vulpes vulpes.
Câu hỏi 29 :
Tên khoa học của loài người hiện đại là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật Lời giải chi tiết :
Tên khoa học của loài người hiện đại là Homo sapiens
Câu hỏi 30 :
Loài ếch sau có tên khoa học Odorrana livida , tên giống của nó là
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B Phương pháp giải :
Xem lý thuyết gọi tên sinh vật Lời giải chi tiết :
Tên giống của nó là Odorrana Tên loài của nó là Livida
|