Tiếng Anh 11 Unit 1 Language

Pronunciation 1. Listen and repeat. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then practise saying them. 2. Work in pairs. Read these sentences out loud. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then listen and check. Vocabulary 1. Match each word (1-5) with its meanings (a-e). 2. Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1. Grammar 1. Put the verbs in brackets in either the past simple or the present perfect.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Pronunciation 1

Video hướng dẫn giải

Strong and weak forms of auxiliary verbs

(Dạng mạnh và dạng yếu của trợ động từ)

1. Listen and repeat. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then practise saying them.

(Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến dạng mạnh và dạng yếu của trợ động từ. Sau đó thực hành nói chúng.)


Weak forms

(Hình thức yếu)

Strong forms

(Hình thức mạnh)

Do you ...?

/dǝ/

I do.

/du:/

Does she...?

/dǝz/

She does.

      /dʌz/

Can I ...?

/kǝn/

You can.

    /kæn/

 

Weak forms

(Hình thức yếu)

Strong forms

(Hình thức mạnh)

Could we...?

/kǝd/

We could.

     /kʊd/

Were they...?

/wǝ/

They were.

        /wɜːr/

Has he ...?

/həz/

He has.

     /hæz/

Mark: Have you started working out again?

          /hǝv/

Nam: Yes, I have.

                 /hæv/

Mark: Was it your grandfather who taught you?

          /wəz/

Nam: Yes, it was.

                  /wɒz/

Phương pháp giải:

Mark: Have you started working out again?

(Bạn lại bắt đầu làm việc bên ngoài à?)

Nam: Yes, I have.

(Vâng, đúng vậy.)

Mark: Was it your grandfather who taught you?

(Là ông đã dạy cho bạn à?)

Nam: Yes, it was.

(Vâng, đúng vậy.)

Pronunciation 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Read these sentences out loud. Pay attention to the strong and weak forms of the auxiliary verbs. Then listen and check.

(Làm việc theo cặp. Đọc to những câu này. Chú ý đến dạng mạnh và dạng yếu của trợ động từ. Sau đó nghe và kiểm tra.)


1. Does she exercise? - Yes, she does.

(Cô ấy tập thể dục à? - Đúng vậy.)

2. Were you eating healthily? - Yes, I was.

(Bạn ăn uống lành mạnh nhỉ? - Đúng vậy.)

3. Do you eat vegetables? - Yes, I do.

(Bạn có ăn rau củ không? - Có.)

4. Can he get up early? - Yes, he can.

(Anh ấy có thể thức dậy sớm không? - Vâng, anh ấy có thể.)

Lời giải chi tiết:

1. Does she exercise? - Yes, she does.

    /dǝz/                                    /dʌz/

2. Were you eating healthily? - Yes, I was.

    /wǝ/                                          /wɒz/

3. Do you eat vegetables? - Yes, I do.

   /dǝ/                                         /du/

4. Can he get up early? – Yes, he can

    /kǝn/                                    /kæn/

Vocabulary 1

Video hướng dẫn giải

Health and fitness

(Sức khỏe và sự cân đối)

1. Match each word (1-5) with its meanings (a-e).

(Nối mỗi từ (1-5) với nghĩa của nó (a-e).)

Phương pháp giải:

treatment (n): sự điều trị, phương pháp trị liệu

strength (n): sức mạnh

muscles (n): cơ bắp

suffer (from) (v): chịu đựng

examine (v): kiểm tra

Lời giải chi tiết:

1 - b

2 - c

3 - a

4 - d

5 - e

1 - b: treatment (n) = something that helps to cure an illness or injury

(sự điều trị, phương pháp trị liệu = cái gì đó mà giúp bạn để điều trị bệnh hoặc vết thương)

2 - c: strength (n) = the quality of being physically strong

(sức mạnh (n) = chất lượng của thể chất mạnh mẽ)

3 - a: muscles (n) = pieces of flesh in our body that allow the movement of our arms, legs, etc.

(cơ bắp (n) = những miếng thịt trong cơ thể chúng ta cho phép cử động của cánh tay, chân, v.v.)

4 - d: suffer (from) (v) = to have a health problem

(chịu đựng (v) = có một vấn đề sức khỏe.)

5 - e: examine (v) = to look at someone's body carefully to find out if there is a health problem

(khám bệnh (v) = nhìn cơ thể của ai đó một cách cẩn thận để tìm hiểu xem có vấn đề gì về sức khỏe không.)

Vocabulary 2

Video hướng dẫn giải

2. Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của dạng từ trong bài 1.)

1.The doctor _______ her carefully, but could not find anything wrong.

2. He is receiving ________ for his health problem.

3. Regular exercise can help you improve your muscle _________.

4. To build your __________ you can try lifting weights.

5. Nam can't sleep well. He is ______________ stress.

Lời giải chi tiết:

1. examined

2. treatment

3. strength

4. muscles

5. suffering (from)

1. The doctor examined her carefully, but could not find anything wrong.

(Bác sĩ kiểm tra cô ấy một cách cẩn thận, nhưng đã không thể tìm ra bất kỳ bệnh nào.)

2. He is receiving treatment for his health problem.

(Anh ấy đang nhận sự điều trị cho vấn đề sức khỏe của anh ấy.)

3. Regular exercise can help you improve your muscle strength.

(Tập thể dục thường xuyên có thể giúp bạn cải thiện sức mạnh của cơ.)

4. To build your muscles you can try lifting weights.

(Để tạo cơ bắp của bạn, bạn có thể thử nâng vật nặng.)

5. Nam can't sleep well. He is suffering (from) stress.

(Nam không thể ngủ tốt. Anh đang trải qua căng thẳng.)

Grammar 1

Video hướng dẫn giải

Past simple vs. Present perfect

(Thì quá khứ đơn và Hiện tại hoàn thành)

1. Put the verbs in brackets in either the past simple or the present perfect.

1. He (see)______ the doctor yesterday.

2. She (suffer)________ from a serious headache, but after treatment, she felt better.

3. Our living conditions (improve)______ over the last few decades. Now people live much better.

4. The doctor (just, examine) __________ her. Fortunately, the treatment is working.

Phương pháp giải:

Thì quá khứ đơn với động từ thường:

(+) S + Ved/2

(-) S + did + not (= didn’t) + V

(?) Did + S + V

Thì hiện tại hoàn thành

(+) S + has/have +Ved/V3

(-) S + have/ has + not (haven’t/hasn’t) + Ved/3

(?) Have/Has + S + Ved/3?

Lời giải chi tiết:

1. saw

2. sufered

3. has improved

4. has just examined

1. He saw the doctor yesterday.

(Cô ấy đã gặp bác sĩ vào hôm qua.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn "yesterday" => see (v) - saw (V2)

2. She suffered from a serious headache, but after treatment, she felt better.

(Cô ấy đã chịu đựng một cơn đau đầu dữ dội, nhưng sau khi điều trị, cô ấy đã cảm thấy tốt hơn.)

Giải thích: Động từ ở mệnh đề phía sau chia thì quá khứ đơn "felt" nên chỗ trống cũng chia thì quá khứ đơn => suffer (v) - suffered (Ved)

3. Our living conditions have improved over the last few decades. Now people live much better.

(Điều kiện sống đã được cải thiện trong vài thập kỷ qua. Bây giờ mọi người sống tốt hơn nhiều.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành "over the last few decades".

4. The doctor has just examined her. Fortunately, the treatment is working.

(Bác sĩ vừa kiểm tra cho cô ấy. Thật may mắn, sự điều trị đang hiệu quả.)

Giải thích: Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành "just" => S(số ít) + has just + Ved/V3.

Grammar 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Talk about what you do to keep fit and healthy. Use the past simple and the present perfect.

(Làm việc theo nhóm. Nói về việc bạn làm để giữ dáng và khỏe mạnh. Sử dụng thì quá khứ và hiện tại hoàn thành.)

Example: I have exercised regularly for a year. I went swimming last weekend. 

(Ví dụ: Tôi tập thể dục thường xuyên khoảng 1 năm. Tôi đi bơi cuối tuần trước.)

Lời giải chi tiết:

A: I have exercised regularly for a year. I went swimming last weekend.

(Tôi đã tập thể dục thường xuyên khoảng một năm. Tôi đã đi bơi vào cuối tuần trước.)

B: That’s great. I started doing yoga last week. My mom has done yoga for five years.  And, my sister’s healty habit is cooking a healthy meal, she has done for 3 years.

(Điều đó thật tuyệt. Tôi bắt đầu tập yoga vào tuần trước. Mẹ tôi đã tập yoga được năm năm. Và, thói quen tốt cho sức khỏe của chị gái tôi là nấu một bữa ăn lành mạnh, chị ấy đã thực hiện được 3 năm.)

A: Wow! I think that healthy habits is good for us, so let’s keep doing that.

(Chà! Tôi nghĩ rằng những thói quen lành mạnh là tốt cho chúng ta, vì vậy hãy tiếp tục làm điều đó.)

B: Yes, I totally agree with you.

(Vâng, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 Reading

    1 Work in pairs. Look at the photos and discuss the questions. 2 Read the article. Solve the crossword with words and phrases from it. 3 Read the article again. Match the sections (A-C) with the headings (1-5) below. There are TWO extra headings. 4 Read the article again. Complete the diagrams with information from the text. Use no more than TWO words for each gap. 5 Work in pairs. Discuss the following questions.

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 Speaking

    1. Look at the diagram. Match the two parts of each sentence to complete the instructions. 2. Look at the 'How to burn fat' exercise. Fill in each blank with ONE word to complete the first part of the instructions. 3. Work in pairs. Practise giving the instructions for the rest of the exercise routine in 2. 4. Work in groups. Take turns demonstrating the exercise routine and giving instructions to the rest of your group so they can do the exercise with you.

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 Listening

    1. Choose the correct meanings of the underlined word and phrase. 2. Listen to a TV chat show about teen health. Circle the topic of the show. 3. Listen again. Tick (✔) the food which is recommended in the talk. 4. Listen again and complete the sentences. Use ONE word for each answer. 5. Work in groups. Make a healthy meal plan for one day and explain why you have selected the foods.

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 Writing

    1. Below is a short message. Put the parts in the correct order. 2. Write a sentence to express each message below. Begin with the words given. 3. Write a short message (35-45 words) to reply to the one in 1. Use the tips in 1 and the expressions in 2 to help you.

  • Tiếng Anh 11 Unit 1 Communication and culture/ CLIL

    1. Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs. 2. Work in pairs. Use the model in 1 to make similar conversations for these situations. One of you is Student A, the other is Student B. Use the expressions below to help you. 1. Read the text and complete the comparison table below. 2. Discuss in pairs. What would you say to these people?

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close