Mục I, II, ghi nhớ trang 45,46 Vở bài tập Sinh học 7Giải mục I, II, một số đại diện, một số tập tính ở thân mềm và ghi nhớ trang 45,46 VBT Sinh học 7: Tìm một số đại diện thân mềm khác mà em gặp ở địa phương. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Mục I I. Một số đại diện Tìm một số đại diện thân mềm khác mà em gặp ở địa phương. Lời giải chi tiết: Ốc sên, ốc bươu vàng, ốc nhồi,… Mục II II. Một số tập tín ở thân mềm 1. Quan sát thực tế và hình 19.6 (SGK) trả lời các câu hỏi sau 2. Quan sát hình 19.7 (SGK) trả lời các câu hỏi sau: Lời giải chi tiết: 1. - Ốc sên tự vệ bằng cách: Khi bị tấn công ốc sên chui vào trong vỏ để tự vệ vì chúng di chuyển chậm không có khả năng chạy trốn. - Ý nghĩa sinh học của việc đào lỗ để đẻ trứng của ốc sên: để bảo vệ trứng khỏi kẻ thù. 2. - Chọn cách săn mồi đúng của mực và mô tả cách săn bắt đó trong 2 cách sau: + Đuổi bắt mồi: + Rình mồi một chỗ (đợi mồi đến để bắt): mực thường ẩn mình trong rong rêu. Sắc tố trên cơ thể mực làm cơ thể chúng có màu giống môi trường. Khi mồi vô tình gần đến, mực vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co lại dùng 8 tua ngắn đưa vào miệng. - Mực phun chất lỏng màu đen để săn bắt hay tự vệ? Mực có chạy trốn được không? Tuyến mực phun ra mực để tự vệ là chính, giúp mực có thể chạy trốn. - Hỏa mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ để chạy trốn hay không? Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn vẫn có thể nhìn thấy rõ được phương hướng để chạy chốn. Ghi nhớ Lời giải chi tiết: Đều là thân mềm nhưng mực và bạch tuộc có lối sống tự do, sò sống vùi mình trong cát. Chúng đều sống ở biển. Còn ốc sên sống trên cạn, ốc vặn sống ở ao, ruộng. Ốc sên ăn thực vật và có hại cho cây trồng. Nhờ thần kinh phát triển nên ốc sên, mực và các thân mềm khác có giác quan phát triển và nhiều tập tính thích nghi với lối sống đảm bảo sự tồn tại của loài. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|